Không những mà còn tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp rất hay, thường được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Vậy, cách sử dụng cấu trúc này như thế nào? Làm sao để dùng chính xác, hiệu quả nhất? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi tìm ngay lời giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!
Cấu trúc không những mà còn tiếng Trung

Không những mà còn tiếng Trung gọi là 不但…, 而且…. / Bùdàn…, Érqiě.. /, dùng để biểu thị những ý nghĩa có mức độ cao hơn so với nội dung đã được đề cập trong câu.
Thông thường, nó được dùng để thể hiện mối quan hệ tăng dần trong câu tăng tiến.
Ngoài ra, một số trường hợp còn có thể thay đổi các từ 不但, 而且 trong câu này như sau:
- “不仅“ ”不只“ có thể thay cho 不但.
- “并且” “也” “还” “都”… có thể thay cho 而且.
Ví dụ:
(1) 他累了一个整天以后,不但四肢无力,而且全身发痛,好似骨头完全碎了一样。
/ Tā lèile yīgè zhěng tiān yǐhòu, bùdàn sìzhī wúlì, érqiě quánshēn fā tòng, hǎosì gǔtou wánquán suìle yīyàng. /
Sau cả ngày mệt mỏi, không chỉ chân tay yếu ớt mà toàn thân đau nhức, như thể xương cốt rã rời.
(2) 这种菜不但好吃,而且有营养。
/ Zhè zhònɡ cài bú dàn hǎo chī , ér qiě yǒu yínɡ yǎnɡ. /
Món ăn này không chỉ ngon mà là rất bổ dưỡng.
(3) 不但青少年而且成年人也喜欢这种游戏。
/ Bùdàn qīngshàonián érqiě chéngnián rén yě xǐhuān zhè zhǒng yóuxì. /
Không chỉ thanh thiếu niên mà cả người lớn cũng thích loại trò chơi này.
Lưu ý khi sử dụng không những mà còn tiếng Trung
Khi sử dụng cấu trúc không những mà còn tiếng Trung, bạn cần lưu ý những điều sau:
Câu không những mà còn tiếng Trung có 1 chủ ngữ
Nếu câu không những mà còn tiếng Trung có một chủ ngữ, chủ ngữ đó phải đứng ngay trước 不但 và 而且 để nhấn mạnh động từ, tính từ được đề cập. Cụ thể, cấu trúc như sau:
Chủ ngữ + 不但 + Tính từ / động từ , 而且 + Tính từ / động từ
Ví dụ:
(1) 我 不但 会 做饭 , 而且 会 洗衣服。
/ Wǒ bú dàn huì zuò fàn, ér qiě huì xǐ yī fu. /
Tôi không những biết nấu ăn mà còn biết giặt đồ.
(2) 她不但喜欢跳舞而且对画画儿也很感兴趣。
/ Tā bùdàn xǐhuān tiàowǔ érqiě duì huà huà er yě hěn gǎn xìngqù. /
Cô ấy không những thích nhảy mà còn rất có hứng thú với việc vẽ tranh.
(3) 我们商店里的日常品不但质量好,而且品种齐全。
/ Wǒmen shāngdiàn lǐ de rìcháng pǐn bùdàn zhìliàng hǎo, érqiě pǐnzhǒng qíquán. /
Các đồ dùng hàng ngày ở cửa hàng của chúng tôi không những chất lượng tốt mà còn đầy đủ chủng loại nữa.
Câu không những mà còn tiếng Trung có 2 chủ ngữ

Nếu có hai chủ ngữ khác nhau, các chủ ngữ này phải đứng sau 不但 và 而且 để nhấn mạnh ý nghĩa cho cả hai. Cấu trúc câu không những mà còn tiếng Trung trường hợp này như sau:
不但 + chủ ngữ 1 + Tính từ / động từ , 而且 + chủ ngữ 2 + Tính từ / động từ
Ví dụ:
(1) 不但我喜欢唱歌,而且我妈妈也喜欢唱歌.
/ Bùdàn wǒ xǐhuān chànggē, érqiě wǒ māmā yě xǐhuān chànggē /
Không chỉ tôi thích hát mà mẹ tôi cũng thích hát.
(2) 不但他到过长城,而且我也到过。
/ Bùdàn tā dàoguò chángchéng, érqiě wǒ yě dàoguò. /
Không chỉ anh ấy từng tới Trường Thành, mà còn tôi cũng từng tới rồi.
(3) 不但麦克会来我们今天的宴会,而且大卫也会来的。
/ Bùdàn màikè huì lái wǒmen jīntiān de yànhuì, érqiě dà wèi yě huì lái de. /
Không chỉ Mike sẽ đến bữa tiệc ngày hôm nay của chúng ta mà cả David cũng sẽ tới.
Dạng phủ định của không những mà còn tiếng Trung
Ở dạng phủ định, kết cấu của không những mà còn tiếng Trung sẽ là 不但不…而且…
Ví dụ:
(1) 孩子有时候会不听话,不但不做作业而且不吃饭。
/ Háizi yǒu shíhòu huì bù tīnghuà, bùdàn bù zuò zuo yè érqiě bù chīfàn. /
Đôi lúc trẻ con sẽ không nghe lời, không những không làm bài tập mà còn không ăn cơm.
(2) 他不但不接受朋友的劝解,而且还决定去做那件事呢。
/ Tā bùdàn bù jiēshòu péngyǒu de quànjiě, érqiě hái juédìng qù zuò nà jiàn shì ne. /
Anh ấy không những không nghe lời khuyên của bạn bè mà còn vẫn quyết định làm chuyện đó.
Cấu trúc tương tự không những mà còn tiếng Trung

Như đã được đề cập, 不但 trong cấu trúc không những mà còn tiếng Trung nhiều lúc có thể thay bằng “不仅“ ”不只”. Tương tự, 而且 cũng có thể thay bằng các trạng từ khác như “并且” “也” “还” “都”.
Ví dụ:
(1) 他 不仅 喜欢 吃 中国 菜 , 而且 也 会 做 几 个 中国 菜!
/ Tā bùjǐn xǐhuɑn chī zhōnɡɡuó cài, érqiě yě huì zuò jǐ ɡè zhōnɡɡuó cài! /
Anh ấy không chỉ thích ăn đồ ăn Trung Quốc, mà còn có thể làm một số món!
(2) 这 篇 文章 不仅 结构 清楚 , 而且 思想 先进.
/ Zhè piān wénzhānɡ bùjǐn jiéɡòu qīnɡchu, érqiě sīxiǎnɡ xiānjìn. /
Bài luận này không chỉ được viết rõ ràng,mà ý tưởng còn tiên tiến.
(3) 这 个 外国人 不只 会 唱 民歌 , 还 会 说 方言 , 真 是 了不起!
/ Zhè ɡè wàiɡuórén bùzhǐ huì chànɡ mínɡē, hái huì shuō fānɡyán, zhēn shì liǎobùqǐ! /
Người nước ngoài này không chi biết hát dân ca, mà còn biết nói tiếng địa phương, Điều đó thực sự tuyệt vời!
(4) 他 不但 聪明 还 很 善良。 难怪 他 这么 受 大家 的 喜爱!
/ Tā búdàn cōnɡmínɡ hái hěn shànliánɡ.nánɡuài tā zhème shòu dàjiā de xǐài! /
Anh ấy không chỉ thông minh, còn rất tốt bụng. Chả trách anh ấy nhận được sự yêu thích của mọi người như vậy.
Ngoài ra, cấu trúc này còn có thể là là 除了…,以外… / Chúle…, Yǐwài… /.
Ví dụ:
除了西安以外,他还去过不少地方。
/ Chúle Xī’ān yǐwài, tā hái qùguò bù shǎo dìfāng. /
Ngoài Tây An ra, anh ấy còn đi qua rất nhiều nơi.
Một số mẫu câu không những mà còn tiếng Trung phổ biến

Dưới đây là bảng mẫu câu không những mà còn tiếng Trung hay, cơ bản nhất, cùng theo dõi và ghi nhớ ngay nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Dịch nghĩa |
1 | 今年市场上的水果不但比往年好,价钱也比往年便宜。 | / Jīnnián shìchǎng shàng de shuǐguǒ bùdàn bǐ wǎngnián hǎo, jiàqián yě bǐ wǎngnián piányí. / | Trái cây trên thị trường năm nay không chỉ ngon hơn những năm trước mà còn rẻ hơn những năm trước. |
2 | 他不但自己学习好,而且还能帮助别人。 | / Tā bùdàn zìjǐ xuéxí hào, érqiě hái néng bāngzhù biérén. / | Bé không chỉ tự học giỏi mà còn giúp đỡ người khác. |
3 | 他不但不是傻瓜,而且眼明心亮,绝不会上当受骗。 | / Tā bùdàn bùshì shǎguā, érqiě yǎn míng xīn liàng, jué bù huì shàngdàng shòupiàn. / | Anh ta không những không phải là một kẻ ngốc mà còn là người có tầm nhìn rõ ràng và sẽ không bao giờ bị lừa dối. |
4 | 哥哥读书的范围很宽,不但读文学作品,也读科技作品。 | / Gēgē dúshū de fànwéi hěn kuān, bùdàn dú wénxué zuòpǐn, yě dú kējì zuòpǐn. / | Anh tôi đọc rất rộng, không chỉ đọc các tác phẩm văn học, mà còn đọc các tác phẩm khoa học công nghệ. |
5 | 你这样对待他,不但解决不了问题,反而会使他产生逆反心理。 | / Nǐ zhèyàng duìdài tā, bùdàn jiějué bùliǎo wèntí, fǎn’ér huì shǐ tā chǎnshēng nìfǎn xīnlǐ. / | Nếu bạn đối xử với anh ấy như vậy, không những không giải quyết được vấn đề mà còn khiến anh ấy nổi loạn. |
6 | 多写上这一句,不但没增强表现力,反而成了画蛇添足。 | / Duō xiě shàng zhè yījù, bùdàn méi zēngqiáng biǎoxiàn lì, fǎn’ér chéngle huàshétiānzú. / | Viết thêm câu này, không những không nâng cao được sức biểu cảm mà còn trở nên thừa. |
7 | 写一个人,不但要描写他的外貌,更要着重描写他的语言、行动及心理活动。 | / Xiě yīgè rén, bùdàn yào miáoxiě tā de wàimào, gèng yào zhuózhòng miáoxiě tā de yǔyán, xíngdòng jí xīnlǐ huódòng. / | Viết một con người, không chỉ miêu tả ngoại hình mà còn phải chú trọng đến ngôn ngữ, hành động và hoạt động tâm lý của người đó. |
8 | 天府之国不但美丽富饶,而且人杰地灵。 | / Tiānfǔzhīguó bùdàn měilì fùráo, érqiě rénjiédìlíng. / | Xứ Sở không chỉ giàu đẹp mà còn có những con người xuất chúng. |
9 | 可见二位仁兄的学问,不但本校众人所不能及,即使天下文才,也当退避三舍哩! | / Kějiàn èr wèi rénxiōng de xuéwèn, bùdàn běnxiào zhòngrén suǒ bùnéng jí, jíshǐ tiānxià wéncái, yě dāng tuìbìsānshè lī! / | Có thể thấy, kiến thức của hai huynh đệ thân yêu không chỉ nằm ngoài tầm với của tất cả mọi người trong ngôi trường này, cho dù là thiên hạ kỳ tài cũng phải tránh xa ba dặm! |
10 | 我们不但要看他的言论,更要看他的实际行动。 | / Wǒmen bùdàn yào kàn tā de yánlùn, gèng yào kàn tā de shíjì xíngdòng. / | Chúng ta không nên chỉ nhìn vào lời nói của anh ấy, mà còn cả hành động thực tế của anh ấy. |
Trên đây là tất cả những kiến thức về cấu trúc không những mà còn tiếng Trung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung cũng như chinh phục ngôn ngữ đặc biệt này!
Với bất cứ thắc mắc nào khác hoặc muốn tham gia khóa học tiếng Trung TPHCM đầy bổ ích, hiệu quả, đừng ngại ngần liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được giải đáp và hỗ trợ sớm nhất bạn nhé!