Phân biệt 能 [néng] và 可以 [kěyǐ] trong tiếng Trung

Việc phân biệt 能 và 可以 là một vấn đề nan giải đối với nhiều người học tiếng Trung ngày nay, vì trên thực tế hai từ này đều có nghĩa là “có thể”. Vậy khi nào sử dụng neng và khi nào sử dụng keyi? Hai từ này có gì giống và khác nhau? Bài viết sau của tiếng Trung Hanzi sẽ giúp bạn học cách sử dụng 有 [kěyǐ] và 能 [nén] một cách chính xác hơn.

可以 [kěyǐ] là gì?

Phân biệt neng và keyi
Phân biệt neng và keyi
  • 可以 có nghĩa là “có thể” trong tiếng Trung. Dùng để thể hiện tính khách quan của sự vật.

Ví dụ: 天气热了, 可以游泳了。

  • Đối với các câu hỏi về năng lực.

Ví dụ: 我可以用你的手机吗?

  • Được sử dụng để chỉ ra rằng đã đạt đến một mức năng lực nhất định.

Ví dụ: 他一分钟可以打100个字。

  • Chỉ sử dụng khi có lời khuyên hoặc sự cho phép.
  • Ở hình thức phủ định, 不可以 dùng để chỉ một mệnh lệnh, sự cấm túc.

能 [néng] là gì?

  • 能 còn được dịch là “khả năng”, được dùng để thể hiện sức mạnh, tức là đối tượng giỏi về cái gì.
  • Dùng để thể hiện tính khách quan của sự vật.

Ví dụ: 今天气温低,谁能结成冰。

  • Được sử dụng hầu hết khi bạn muốn diễn đạt một sự kiện không thể xảy ra, đa số trường hợp sẽ dùng “不能”.

Ví dụ: 我明天要考试了,今晚不能陪你去逛街了。

Phân biệt 能 và 可以 trong tiếng Trung

Phân biệt neng và keyi
Phân biệt neng và keyi

/Néng/

可以 /Kěyǐ/

Đều là trợ động từ.

Đều biểu thị khả năng.

Ví dụ:

这间屋子可以(能)住四个人。
/ Zhè jiān wū zǐ kěyǐ (néng) zhù sì gèrén. /
Ngôi nhà này có thể ở được 4 người.

你明天可以(能)再来一趟吗?
/ Nǐ míngtiān kěyǐ (néng) zàilái yī tàng ma? /
Ngày mai bạn có thể quay lại đây được không?

Đều biểu thị những loại sử dụng

Ví dụ:

橘子皮能(可以)做药。
/ Júzi pí néng (kěyǐ) zuò yào /
Vỏ cam có thể dùng làm thuốc.

棉花可以(能)织布,棉籽还可以(能)榨油。
/ Miánhuā kěyǐ (néng) zhī bù, miánzǐ hái kěyǐ (néng) zhà yóu /
Bông có thể được sử dụng để dệt, bông có thể được sử dụng để chiết xuất dầu.

Đều biểu thị sự xin phép.

Ví dụ:

我能(可以)去吗?
/ Wǒ néng (kěyǐ) qù ma? /
Tôi có thể đi không?

公园里的花怎么能(可以)随便摘呢?
/ Gōngyuán lǐ de huā zěnme néng (kěyǐ) suíbiàn zhāi ne? /
Sao bạn có thể hái hoa trong công viên?

Cả hai đều biểu thị khả năng hoặc điều kiện để làm điều gì đó.

Ví dụ:

他能(可以)说两门外语。
/ Tā néng (kěyǐ) shuō liǎng mén wàiyǔ. /
Anh ta có thể nói 2 ngoại ngữ.

他一分钟能(可以)打七十个字。
/ Tā yī fēnzhōng néng (kěyǐ) dǎ qīshí gè zì. /
Anh ấy có thể gõ 70 chữ trong 1 phút.

Thể hiện giỏi một cái gì đó.

Ví dụ:

他很能吃,一顿可以吃四大碗。
/ Tā hěn néng chī, yī dùn kěyǐ chī sì dà wǎn /
Anh ta rất ăn được, có thể ăn 4-5 bát trong 1 bữa.

她最能说谎,你可千万别信她的话。
/ Tā zuì néng shuōhuǎng, nǐ kě qiān wàn bié xìn tā dehuà /
Cô ta nói dối rất đỉnh, bạn có ngàn vạn đừng tin lời cô ta.

Biểu thị xứng đáng, giá trị.

Ví dụ:

这个问题很可以研究一番。
/ Zhège wèntí hěn kěyǐ yánjiū yī fān /
Vấn đề này có thể được nghiên cứu.

美术展览倒可以看看。
/ Měishù zhǎnlǎn dào kěyǐ kàn kàn. /
Bạn có thể xem các cuộc triển lãm nghệ thuật.

Cho biết một khả năng (khách quan) nhất định.

Ví dụ:

这么晚他还能来吗?
/ Zhème wǎn tā hái néng lái ma? /
Muộn như vậy rồi, anh ấy còn đến được không?

这雪什么时候能停啊?
/ Zhè xuě shénme shíhòu néng tíng a? /
Khi nào thì tuyết này ngừng rơi?

下午能下雨吗?
/ Xiàwǔ néng xià yǔ ma? /
Có thể mưa vào buổi chiều không?

看这天气能放晴。
/ Kàn zhè tiānqì néng fàngqíng. /
Nhìn thời tiết này có khả năng trời quang.

 

能 có thể dùng sau từ 应该 và dùng phía trước từ 愿意.

Ví dụ:

这本书写得比较通俗,你应该能懂。
/ Zhè běn shūxiě dé bǐjiào tōngsú, nǐ yīnggāi néng dǒng /
Cuốn sách này tương đối đơn giản, và bạn sẽ có thể hiểu nó.

搬到这么远的地方,他们能愿意吗。
/ Bān dào zhème yuǎn dì dìfāng, tāmen néng yuànyì ma /
Liệu họ có đồng ý chuyển đến một nơi xa xôi như vậy?

可以 không được dùng trong trường hợp này.

Có thể dùng phủ định 不.

Biểu thị năng lực, dùng phủ định 没.

Ví dụ:

它的这个愿望始终没能实现。
/ Tā de zhège yuànwàng shǐzhōng méi néng shíxiàn. /
Điều ước này không bao giờ được thực hiện.

Chỉ dùng 不 khi phủ định sự cho phép. Còn lại không dùng 不.

Ngoài ra, thường dùng 不能不 biểu thị phải, nên.

Ví dụ:

因为大家不了解情况,我不能不说明一下。
/ Yīn wéi dàjiā bù liǎojiě qíngkuàng, wǒ bùnéng bù shuōmíng yīxià. /
Vì mọi người không hiểu sự việc nên để tôi giải thích một chút.

我不能不说两句了。
/ Wǒ bùnéng bù shuō liǎng jùle. /
Tôi không thể không nói vài câu.

Rất ít dùng 不可以不

Dùng 不可不 nhiều hơn trong văn bản, thư sách.

能 không được dùng trong trường hợp này.

Tiểu câu, đoản ngữ động từ làm chủ ngữ, 可以 có thể làm vị ngữ.

可以 có thể đơn độc làm tân ngữ.

Ví dụ:

这本书你送给她也可以.
/ Zhè běn shū nǐ sòng gěi tā yě kěyǐ. /
Bạn cũng có thể tặng cô ấy cuốn sách.

这样分析也是可以的。
/ Zhèyàng fēnxī yěshì kěyǐ de. /
Phân tích như vậy cũng có thể.

他去我认为可以。
/ Tā qù wǒ rènwéi kěyǐ. /
Anh ấy đi tôi nghĩ là có thể.

这样做我觉得可以
/ Zhèyàng zuò wǒ juédé kěyǐ /
Tôi nghĩ rằng có thể làm như vậy.

 

可以 có lúc được dùng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

一个人来不及抄,可以两个人抄。
/ Yīgèrén láibují chāo, kěyǐ liǎng gè rén chāo /
Nếu một người không thể chép kịp, hai người có thể.

可以她去,也可以你去。
/ Kěyǐ tā qù, yě kěyǐ nǐ qù. /
Có thể cô ấy đi, cũng có thể bạn đi.

Không có trong trường hợp này.

可以 còn được sử dụng như một tính từ, có nghĩa là “không sao, có thể vượt qua” hoặc “rất cao, rất mạnh.”

Ví dụ:

他的汉语水平还可以。
/ Tā de hànyǔ shuǐpíng hái kěyǐ. /
Tiếng Trung của anh ấy cũng tốt.

天气热得真可以。
/ Tiānqì rè dé zhēn kěyǐ. /
Thời tiết thật sự rất nóng.

Xem thêm:   Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

Vì vậy, không khó để phân biệt giữa 可以 và 能 trong tiếng Trung đúng không? Hãy thường xuyên ôn tập để ghi nhớ tốt hơn ngữ pháp của hai từ này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng ngữ pháp tiếng Trung một cách dễ dàng hơn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem lại tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật may mắn.

Liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được tư vấn các khóa học tiếng Trung TP HCM từ sơ cấp đến nâng cao cho học viên.