Phương vị từ trong tiếng Trung là những danh từ được sử dụng rất phổ biến, đặc biệt là trong chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, vị trí, hỏi thăm đường xá. Để giúp bạn nắm rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp cũng như cách sử dụng của phương vị từ, hôm nay Tiếng Trung Hanzi xin gửi đến bạn bài viết này!
Phương vị từ trong tiếng Trung là gì?

Phương vị từ trong tiếng Trung gọi là 方位词 / fāngwèi cí /, 表示方向、位置 / biǎoshì fāngxiàng, wèizhì /, mang nghĩa biểu thị, chỉ rõ phương hướng và vị trí.
Trong ngữ pháp, phương vị từ chia làm 2 loại: 合成 / héchéng / – Phương vị từ ghép tổng hợp và 单纯词 / dānchún cí / – Phương vị từ đơn.
Các phương vị từ trong tiếng Trung
Dưới đây là các phương vị từ trong tiếng Trung chỉ vị trí mà chúng ta thường gặp:
Phương vị từ đơn âm tiết gồm 15 từ thông dụng
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
东 | / dōng / | Đông |
北 | / běi / | Bắc |
西 | / xī / | Tây |
南 | / nán / | Nam |
内 | / nèi / | Nội, trong |
里 | / lǐ / | Trong |
外 | / wài / | Ngoại, ngoài |
左 | / zuǒ / | Trái |
间 | / jiān / | Giữa |
右 | / yòu / | Phải |
旁 | / páng / | Bên cạnh (Khác với từ “bên cạnh đó” – 除了 / chúle /) |
后 | / hòu / | Sau |
下 | / xià / | Dưới |
前 | / qián / | Trước |
上 | / shàng / | Trên |
Phương vị từ kép do từ phương vị từ đơn tạo thành
Phương vị từ kép do từ phương vị từ đơn tạo thành chỉ sự đối chức – đối ngược bao gồm:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
左右 | / zuǒyòu / | Khoảng |
上下 | / shàngxià / | Khoảng |
内外 | / nèiwài / | Nội ngoại |
里外 | / lǐ wài / | Trong ngoài |
前后 | / qiánhòu / | Trước sau |

Nếu phía trước thêm “以” hoặc “之” sẽ bao gồm:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
之后 | / zhīhòu / | Lúc sau |
之前 | / zhīqián / | Lúc trước |
之下 | / zhī xià / | Ở dưới |
之间 | / zhī jiān / | Ở giữa |
以外 | / yǐwài / | Ở ngoài |
之内 | / zhī nèi / | Ở trong |
以内 | / yǐnèi / | Ở trong |
以后 | / yǐhòu / | Sau |
以下 | / yǐxià / | Sau đây |
以上 | / yǐshàng / | Trên đây |
以前 | / yǐqián / | Trước |
Trường hợp đằng sau phương vị từ kép này có thêm thêm “边”, “面”, “头” thường là:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
旁边 | / pángbiān / | Bên cạnh |
下边 | / xiàbian / | Bên dưới |
外边 | / wàibian / | Bên ngoài |
右边 | / yòubiān / | Bên phải |
左边 | / zuǒbiān / | Bên trái |
上边 | / shàngbian / | Bên trên |
上头 | / shàngtou / | Bên trên |
里边 | / lǐbian / | Bên trong |
下头 | / xiàtou / | Dưới |
东头 | / dōng tóu / | Đằng đông |
外头 | / wàitou / | Đằng ngoài |
后头 | / hòutou / | Đằng sau |
西头 | / xī tóu / | Đằng tây |
里头 | / lǐtou / | Đằng trong |
前边 | / qiánbian / | Đằng trước, phía trước |
外面 | / wàimiàn / | Mặt ngoài |
右面 | / yòumiàn / | Mặt phải |
后面 | / hòumiàn / | Mặt sau |
左面 | / zuǒmiàn / | Mặt trái |
里面 | / lǐmiàn / | Mặt trong |
前面 | / qiánmiàn / | Mặt trước |
北面 | / běimiàn / | Miền bắc |
东面 | / dōng miàn / | Miền đông |
南面 | / nánmiàn / | Miền nam |
西面 | / xī miàn / | Miền Tây |
北边 | / běibian / | Phía Bắc |
下面 | / xiàmiàn / | Phía dưới |
东边 | / dōngbian / | Phía Đông |
南边 | / nánbian / | Phía Nam |
后边 | / hòubian / | Phía sau |
西边 | / xībian / | Phía Tây |
上面 | / shàngmiàn / | Phía trên |
前头 | / qiántou / | Trước |
Một số loại phương vị từ đơn tạo từ phương vị từ kép khác như:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
低下 | / dīxià / | Dưới thấp |
那里 – 那儿 | / nàlǐ / – / nàr / | Ở chỗ đó, ở kia |
这里 – 这儿 | / zhèlǐ / – / zhèr/ | Ở chỗ này, ở đây |
哪里 – 哪儿 | / nǎlǐ / – / nǎr / | Ở đâu |
中间 | / zhōngjiān / | Ở giữa |
当中 | / dāngzhōng / | Ở giữa |
在 | / zài / | Tại, ở |
头里 | / tóu li / | Trước |
Cách sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung

Phương vị từ trong tiếng Trung có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, tân ngữ, trung tâm ngữ hoặc định ngữ để chị rõ vị trí của chúng.
Phương vị từ trong tiếng Trung làm chủ ngữ
Cấu trúc:
Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ
Ví dụ:
桌子上面摆着一瓶花。
/ zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā. /
Có một bình hoa trên bàn.
Chữ “有 [yǒu]” thể hiện rằng có người hoặc sự vật nào đó tồn tại ở một địa điểm cụ thể nào đó.
Cấu trúc:
Phương vị từ + 有 / yǒu / + Tân ngữ (chỉ người hoặc sự vật có tồn tại)
Ví dụ:
(1) 停车场有很多自行车。
/ tíngchē chǎng yǒu hěnduō zìxíngchē. /
Bãi đậu xe có rất nhiều xe đạp.
(2) 西边有一个邮局。
/ xībian yǒu yīgè yóujú. /
Phía tây có một cái bưu điện.
Trường hợp chỉ cụ thể vị trí của người, sự vật, sự việc một người nào đó mà mình muốn biết thì dùng:
Cấu trúc:
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 / shì / + Tân ngữ
Ví dụ:
(1) 桌子上是什么东西?
/ Zhuōzi shang shì shénme dōngxi? /
Trên bàn là gì vậy?
(2) 学校西边是一个超市。
/ xuéxiào xībian shì yīgè chāoshì. /
Hướng tây của trường học có 1 cái siêu thị.
Phương vị từ trong tiếng Trung làm vị ngữ
Khi làm vị ngữ trong câu, phương vị từ có cấu trúc:
S + 在 / zài / + Phương vị từ / Từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
(1) 学校在邮局旁边。
/ xuéxiào zài yóujú pángbiān. /
Trường học ở bên cạnh bưu điện.
(2) 超市在东边。
/ chāoshì zài dōngbian. /
Siêu thị ở phía đông.
Cần lưu ý, nếu vị trí được nói đến là tên của quốc gia, địa danh thì phía sau đó không được dùng “里”.
Ví dụ:
在越南里 / zài Yuènán li /: Ở trong Việt Nam
在上海里 / zài Shànghǎi li /: Ở trong Thượng Hải
=> Không thể dùng “里”.
Phương vị từ trong tiếng Trung khi làm tân ngữ

Phương vị từ 在 / zài / khi làm tân ngữ trong câu giúp biểu thị địa điểm, nơi chốn và phương vị của sự vật, hiện tượng.
Cấu trúc 1:
S + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ.
Ví dụ:
落地灯在桌子右边。
/ luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān /
Đèn sàn ở bên phải cái bàn.
Cấu trúc 2:
S + V + 在 / zài / + Danh từ + Phương vị từ.
Ví dụ:
(1) 她躺下睡觉。
/ tā tǎng xià shuìjiào. /
Cô ấy nằm xuống ngủ.
(2) 同学们站在学校后面。
/ tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn. /
Học sinh đang đứng ở phía sau trường học
(3) 他坐在桌子前边。
/ tā zuò zài zhuōzi qiánbian. /
Anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.
Phương vị từ trong tiếng Trung làm định ngữ
Phương vị từ làm định ngữ trong câu sẽ có cấu trúc sau:
Phương vị từ + 的 / de / + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
(1) 前边的楼。
/ qiánmiàn de lóu. /
Tòa nhà phía trước.
(2) 左边的那个女孩是我的同屋。
/ zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū. /
Cô gái bên bên trái là bạn cùng phòng của tôi.
(3) 旁边的学生。
/ pángbiān de xuéshēng. /
Học sinh bên cạnh.
Phương vị từ trong tiếng Trung làm trung tâm ngữ
Khi phương vị từ trong tiếng Trung làm trung tâm ngữ, ở phía trước thường sẽ không kết hợp với “的”.
Cấu trúc:
Danh từ + Phương vị từ
Ví dụ:
(1) 房间外边。
/ fángjiān wàibian. /
Bên ngoài căn phòng
(2) 书架下面。
/ shūjià xiàmiàn. /
Phía dưới giá sách.
Trong cụm có thể lược bỏ “的”, phương vị từ có thể lược bỏ “边”.
Cấu trúc:
Định ngữ + 的 + Phương vị từ
Ví dụ:
桌子(的)上(边) 有一瓶花
/ zhuōzi (de) shàng (bian) yǒuyī píng huā /
(Phía) trên (của) cái bàn đặt một lọ hoa.
Trên đây là một số cấu trúc cơ bản nhất về cách sử dụng của phương vị từ trong tiếng Trung. Các bạn hãy ghi nhớ và luyện tập thường xuyên để thành thạo điểm ngữ pháp này nhé!
Với bất cứ thắc mắc nào khác hoặc muốn tham gia khóa học tiếng Trung TPHCM đầy bổ ích, hiệu quả, đừng ngại ngần liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được giải đáp và hỗ trợ sớm nhất bạn nhé!