Thành ngữ tiếng Trung luôn ẩn chứa những hàm nghĩa vô cùng sâu xa và thâm thúy. Học tiếng Trung qua thành ngữ không chỉ giúp bạn mở rộng được vốn từ vựng mà còn tích lũy thêm được nhiều tri thức thức quý báu. Ngay sau đây, cùng Tiếng Trung Hanzi tìm hiểu về những câu thành ngữ tiếng Trung hay và ý nghĩa nhất nhé!
Thành ngữ tiếng Trung cho người đang học tập

Thành ngữ tiếng Trung về chủ đề học tập được mọi người sử dụng rất nhiều trong cuộc sống thường nhật như trong môi trường giáo dục, châm ngôn sống, biểu đạt quan điểm. Mục đích của những câu thành ngữ, ngạn ngữ, hay danh ngôn này dùng để dạy bảo, khuyên răn chúng ta nên biết giữ gìn truyền thống văn hóa tốt đẹp, cần phải học hành chăm chỉ, siêng năng, rèn luyện ý chí kiên trì…
Một số thành ngữ tiếng Trung phổ biến có thể kể đến như:
Thành ngữ tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
安家 立 业。 | Ānjiā lìyè. | An cư lập nghiệp. |
知 无 不 言, 言 无 不 尽。 | Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn. | Biết thì mới nói, không biết dựa cột mà nghe. |
铁 杵 磨 成 针。 | Tiě chǔ mó chéng zhēn. | Có công mài sắt có ngày nên kim. |
有志者事竟成。 | Yǒuzhì zhě shì jìng chéng. | Có chí thì làm việc gì cũng thành. |
功 到 自然 成; 有 志 竞 成。 | Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng. | Có chí thì nên. |
不耻 下 才能 有 学问。 | Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. | Có đi mới đến, có học mới hay. |
实践出真知。 | Shíjiàn chū zhēnzhī. | Có thực tiễn mới thực sự biết. |
对牛弹琴。 | Duìniútánqín. | Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm. |
将 错 就 错。 | Jiāng cuò jiù cuò. | Đâm lao phải theo lao. |
读书 如 交友, 应 求 少而精。 | Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. | Đọc một cuốn sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc. |
读书 健脑, 运动 强身。 | Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. | Đọc sách rèn não, thể thao rèn người. |
不学无术。 | Bù xué wú shù. | Học chả hay, cày chả biết. |
学 书 不 成, 学 剑 不 成。 | Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng. | Học chữ không xong, học cày không nổi. |
学 而 时 习 之。 | Xué ér shí xí zhī. | Học đi đôi với hành. |
活 到 老, 学到 老。 | Huó dào lǎo, xué dào lǎo. | Học, học nữa, học mãi. |
学习 的 敌人 是 自己 的 满足。 | Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. | Kẻ thù của học tập là sự tự thỏa mãn của bản thân. |
知识 只能 循序渐进, 不能 跃进 | Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. | Kiến thức cần tích lũy dần dần, không phải ngày một ngày hai mà có được. |
知识 使人 谦虚, 无知 使人 傲慢。 | Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. | Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo. |
锲而不舍。 | Qiè’ér bù shě. | Khiết nhi bất xả: Kiên nhẫn làm đến cùng. |
世上无难事 只怕有心人。 | Shìshàng wú nánshì zhǐ pà yǒuxīnrén. | Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. |
是福不是祸, 是祸躲不过。 | Shì fú bùshì huò, shì huò duǒ bùguò. | Là phúc không phải họa, là họa tránh chẳng qua. |
凡事 都应 量力而行。 | Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. | Liệu cơm gắp mắm. |
真金不怕火炼。 | Zhēn jīn bùpà huǒ liàn. | Lửa thử vàng gian nan thử sức. |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo. | Quen tay hay việc. |
活着, 为了 学习。 | Huózhe, wèile xuéxí. | Sống là để học tập. |
他方 求 食。 | Tā fāng qiú shí. | Tha phương cầu thực. |
一心 不能 二 用。 | Yīxīn bùnéng èr yòng. | Xôi hỏng bỏng không. |
10 mẫu câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất

Học từ vựng tiếng Trung qua thành ngữ là cách học giúp bạn dễ nhớ lâu và tích lũy thêm nhiều kiến thức về từ vựng, kinh nghiệm sống. Dưới đây là tuyển tập những thành ngữ tiếng Trung thông dụng, dễ đọc và ngắn gọn nhất dành cho bạn:
Thành ngữ | Phiên âm | Tiếng Việt | Ý nghĩa |
玩火自焚。 | Wán huǒ zìfén |
Chơi với lửa có ngày chết cháy. Chơi dao có ngày đứt tay. |
Ám chỉ hành động nguy hiểm, đùa dai với với chuyện mạo hiểm hoặc làm hại người khác, về sau sẽ có ngày làm hại lại chính mình. |
白纸 写 黑子。 | Bái zhǐ xiě hēi zi | Giấy trắng mực đen. | Có chứng cứ, bằng chứng cụ thể rõ ràng không thể nào chối cãi được. |
含苞欲放。 | Hán bāo yù fàng | Hoa còn đang nụ. | Ý chỉ người thiếu nữ còn e ấp, trong trắng. |
一 母 之 子 有 愚 贤 之 分, 一 树 之 果 有 酸甜 之 别。 | Yī mǔ zhī zi yǒu yú xián zhī fèn, yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié | Năm ngón tay có ngón dài, ngón ngắn. |
Không nên đánh đồng mọi thứ như nhau. Cần phải có cái nhìn một cách khách quan, bao quát vì điều gì cũng sẽ có cái này, cái kia, có mặt tốt, mặt xấu. |
随波逐流。 | Súi bò zhúliú | Nước chảy bèo trôi. | Mang hàm ý tiêu cực, bất lực, phó mặc cho số phận, đến đâu hay đến đó như cánh bèo trôi nổi lênh đênh theo dòng nước chảy. |
坐 地 分赃。 | Zuòdì fèn zāng | Ngồi mát ăn bát vàng. | Không cần làm việc hay bỏ công sức gì cả mà vẫn được ăn không, hưởng thụ sung sướng đầy đủ. |
熟能生巧。 | Shú néng shēng qiǎo | Quen tay hay việc. |
Làm thuần thục, thành thạo công việc một cách nhuần nhuyễn, có nhiều kinh nghiệm. |
百闻不如一见。 | Bǎi wén bù rú yī jiàn | Trăm nghe không bằng một thấy. |
Nghe đồn thổi từ người này qua người khác nói nhiều lần đến đâu cũng không thể bằng tận mắt được chứng kiến, trông thấy rõ ràng một lần. |
青出于蓝 而 胜于 蓝。 | Qīng chū yú lán ér shēng yú lán | Tre già măng mọc. |
Thế hệ sau nối tiếp, kế tục thế hệ trước, lớp người trước già đi thì đã có lớp người sau thay thế. |
不分 是非。 | Bù fēn shìfēi | Vơ đũa cả nắm. | Nhìn nhận đánh giá theo cảm tính, chủ quan. Không biết phân biệt đúng, sai, đánh đồng tất cả như nhau. |
Giới thiệu một số thành ngữ tiếng Trung theo vần

Tương tự như tiếng Việt, thành ngữ tiếng Trung mang một màu sắc rất đa dạng và phong phú với nhiều câu, loại khác nhau. Để bạn đọc dễ tìm kiếm và ghi nhớ, ở đây, chúng tôi sẽ sắp xếp chúng theo vần:
Thành ngữ tiếng Trung theo vần A
An nhàn tự tại – 安闲自在 / Ān xián zì zài /: Cuộc sống vui vẻ, không nhiều phiền não.
Ăn chắc, mặc bền – 布衣 粗 实 / Bùyī cū shi /: Nhắc nhở mọi người nên sống tiết kiệm và hiểu sâu hơn về giá trị cuộc sống.
Án binh bất động – 按兵不动 / Àn bīng bù dòng /: Không có hành động gì, tạm dừng lại mọi việc, chờ xem xét.
Ăn không ngồi rồi – 饱食 终日 / Bǎoshízhōngrì /; / 饭 来 开口 – Fàn lái kāikǒu /: Chỉ sự lười nhác, sống dựa dẫm, muốn hưởng thụ mà không làm việc.
Ái tiền như mệnh – 爱钱如命 / Ài qián rú mìng /: Yêu tiền như mạng sống.
Ác sự hành thiên lý (Ác sự truyền thiên lý) – 恶事行千里 / È shì xíng qiānlǐ /; 恶事传千里 – / È shì chuán qiānlǐ /: Việc xấu đồn xa nghìn dặm.
Âm hiểm độc lạt – 阴险毒辣 / Yīnxiǎn dúlà /: Chỉ người hiểm trá thâm độc.
Thành ngữ tiếng Trung theo vần B
Bách phát bách trúng – 百发百中 – / Bǎi fā bǎi zhòng /: Trăm phát trăm trúng, làm là thành công.
Bán tín bán nghi – 半信半疑 – / Bàn xìn bàn yí /: Vừa tin tưởng, vừa nghi ngờ.
Bất tri bất giác – 不知不觉 – / Bù zhī bù jué /: Thuận theo lẽ tự nhiên mà không cần dùng đến ý trí.
Bách cảm giao tập – 百感交集 / Bǎi gǎn jiāo jí: Tức là có nhiều loại cảm tình phát sinh cùng một lúc, tâm tình phức tạp.
Bế nguyệt tu hoa – 闭月羞花 – / Bì yuè xiū huā /: Chỉ sắc đẹp hoa nhường nguyệt thẹn.
Bình thủy tương phùng – 萍水相逢 – / Píng shuǐ xiāng féng /: Bèo nước gặp nhau.
Bất kiến quan tài bất lạc lệ – 不见棺材不落泪 / Bù jiàn guān cái bù luò lèi /: Chưa nhìn thấy cái chết thì còn chưa khiếp sợ.
Thành ngữ tiếng Trung theo vần C

Các thành ngữ tiếng Trung theo vần C được dùng nhiều nhất thường là:
Cam chi như di – 甘 之 若 饴 / Gān zhī ruò yí /: Vui vẻ chịu đựng, chấp nhận tình nguyện làm.
Cao sơn ngưỡng chi – 高山仰止 – / Gāoshān yǎng zhǐ /: Chỉ hành động ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao.
Chuyển bất quá loan – 转 不过 弯 – / Zhuǎn bùguò wān /: Nghĩ không ra, nghĩ không thông, cố chấp, không tỉnh ngộ, khó thay đổi (tư tưởng, suy nghĩ).
Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí – 工欲善其事, 必先 利 其 器 / Gōng yù shàn qí shì, bì xiān lì qí qì /: Thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén.
Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao – / 嘴上 无 毛, 办事 不 – Zuǐ shàng wú máo, bànshì bù láo /: Trẻ người non dạ, không làm tốt được công việc.
Thành ngữ tiếng Trung theo vần D
Đạp tuyết tầm mai – 踏雪寻梅 / Tà xuě xún méi /: Miêu tả hứng thú của văn nhân: Ngoạn cảnh làm thơ).
Đả xà thượng côn – 打蛇上棍 / Dǎ shé shàng gùn /: Thuận đà làm tới; được nước lấn tới. Dùng gậy đánh rắn, rắn lại theo gậy bò ngược lên.
Dụng binh trên giấy – 纸上谈兵 / Zhǐ shàng tán bīng /: Chỉ nói những lời sáo rỗng, vô nghĩa không giải quyết được vấn đề thực tế.
Đông nhất hạ tây nhất hạ – 东一下西一下 / Dōng yīxià xī yīxià /: Làm việc không có kế hoạch; kế hoạch không chu toàn; đụng đâu làm đó.
Đồng tẩu vô khi – 童叟无欺 / Tóng sǒu wú qī /: Không lừa già dối trẻ; mua bán công bình.
Điện quang thạch hỏa – 电光石火 / Diànguāng shíhuǒ /: Ánh chớp; tia đá lửa: Hành vi cấp tốc, bỗng nhiên phát động.
Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống theo vần X, Y
Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống theo vần X, Y thông dụng bao gồm:
Xá ngã kỳ thùy – 舍我其谁 / Shě wǒ qí shéi /: Chỉ người can đảm, dám làm dám chịu, có trách nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh.
Xu Chi Nhược Vụ – 趋之若鹜 / Qūzhīruòwù /: Chạy như đuổi vịt. Tức là xô đẩy, tranh nhau mà chạy.
Xả tuyến công tử – 扯线公仔 / Chě xiàn gōngzǐ /: Như con rối, người biếng nhác hoặc nói làm như nào thì làm y chang như vậy, hành động rập khuôn.
Ý hưng lan san – 意兴阑珊 / Yìxìng lánshān /: Mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không còn năng nổ, hăng hái.
Yểm yểm nhất tức – 奄奄一息 / Yǎnyānyīxī /: Chỉ còn lại hơi tàn; hơi thở mong manh.
Ý Khí chi tranh – 意气之争 / Yìqì zhī zhēng /: Hành động/xử trí chủ quan, theo cảm tính.
Yêu ngũ hát lục – 吆五喝六 / Yāowǔhèliù / ; Yêu tam hát tứ – 吆三喝四 / Yāo sān hē sì /: Ồn ào náo động; la hét lớn tiếng, om sòm; quát tháo ra lệnh.
Trên đây là những thành ngữ tiếng Trung hay dùng và phổ biến nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hãy lưu lại ngay để vận dụng một cách hiệu quả và nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung của bản thân nhé!
Bạn đang muốn tham gia các khóa học tiếng Trung giao tiếp đầy bổ ích cũng như tìm hiểu thêm về ngôn ngữ đặc biệt này? Chần chờ gì mà không liên hệ Tiếng Trung Hanzi ngay thôi!