Trong giao tiếp, nhiều lúc, việc tự giới thiệu bản thân sẽ quyết định đến 90% kết quả của buổi gặp gỡ, phỏng vấn. Đặc biệt với những bạn đang muốn apply học bổng Trung Quốc thì càng quan trọng hơn cả. Vậy, giới thiệu bản thân tiếng Trung thế nào cho hay? Cần lưu ý những điều gì? Ở bài viết này, hãy cùng trung tâm tiếng Trung TPHCM Tiếng Trung Hanzi đi tìm lời giải đáp ngay nhé!
Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Để có lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay, ấn tượng nhất, trước hết, bạn cần nắm rõ các câu giao tiếp cơ bản sau:
Câu chào hỏi xã giao trước khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Đối với từng đối tượng và không gian giao tiếp, chúng ta sẽ có cách chào hỏi ban đầu khác nhau. Sau khi chào hỏi nên kèm thêm câu xin phép tự giới thiệu về bản thân để dẫn dắt vào vấn đề.
Một số từ vựng đi kèm khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bao gồm:
- 你好 – / nǐ hǎo /: Xin chào
- 先 – / xiān /: Trước tiên
- 允许 – / yǔn xǔ /: Cho phép
- 介绍 – / jiè shào /: Giới thiệu
- 自己 – / zì jǐ /: Bản thân
大家好, 我先介绍一下儿。 | / Dà jiā hǎo, wǒ xiān jiè shào yī xià er. / | Chào cả nhà, đầu tiên tôi muốn giới thiệu đôi lời. |
… 好, 我自己介绍一下儿。 | / … Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er. / | Chào…, tôi tự giới thiệu một chút. |
早上好, 请允许我介绍一下自己。 | / Zǎo shàng hǎo, qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ. / | Chào ngày mới, mình xin tự nói về mình. |
Ví dụ:
(1) 你们好。 – / Nǐ men hǎo. /: Chào mọi người.
(2) 您好。 – / Nín hǎo. /: Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn, một cách kính trọng)
(3) 早安 / 早上好。 – / Zǎo ān / zǎo shàng hǎo. /: Buổi sáng tốt lành.
(4)中午好。 – / Zhōng wǔ hǎo. /: Chào buổi trưa.
(5) 晚上好、晚安。 – / Wǎn shàng hǎo, wǎn’àn. /: Chào buổi tối.
(6) 同事好。 – / Tóng shì hǎo. /: Chào đồng nghiệp.
(7) 老板好。 – / Lǎo bǎn hǎo. /: Chào ông chủ.
(8) 老师好。 – / Lǎo shī hǎo. /: Chào thầy / cô.
(9) 同学们好。 – / Tóng xué men hǎo. /: Chào các bạn cùng lớp.
(10) 请允许我介绍一下自己。 – / Qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ. /: Tôi xin được giới thiệu về chính mình.
Giới thiệu họ và tên bản thân bằng tiếng Trung
Sau khi đã chào hỏi xã giao, việc tiếp theo bạn cần làm khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chính là giới thiệu họ và tên mình.
Từ vựng thường hay sử dụng:
叫 – / jiào /: Gọi
姓 – / xìng /: Họ
名字 – / míngzì /: Tên
是 – / shì /: Là
贵名 – / guì míng /: Quý danh
Một số mẫu câu phổ biến:
我姓…,叫… | / Wǒ xìng…, jiào… / | Tôi họ…, tên là… |
我叫… | / Wǒ jiào… / | Tôi tên là… |
我的名字是… | / Wǒ de míngzì shì… / | Tên của tôi là… |
Ví dụ:
(1) 我叫杜江南。 – / Wǒ jiào dù jiāng nán. /: Mình tên là Đỗ Giang Nam.
(2) 我姓杜,叫江南。 – / Wǒ xìng dù, jiào jiāng nán. /: Tôi họ Đỗ, tên là Giang Nam.
(3) 我的名字叫江南。 – / Wǒ de míng zì jiào jiāng nán. /: Tên tôi là Giang Nam.
Cách nói về tuổi tác khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, với tuổi tác bạn nên chú ý các từ vựng sau:
(1) 今年 – / jīn nián /: Năm nay
(2) 岁 – / suì /: Tuổi
(3) 已经 – / yǐ jīng /: Đã
(4) 年龄 – / nián líng /: Tuổi tác (Dành cho những người lớn tuổi)
*5) 出生 – / chū shēng /: Sinh ra
Mẫu câu:
我已经… 多岁了。 | / Wǒ yǐ jīng… duō suì le. / | Tôi đã hơn… tuổi rồi. |
我今年… 岁。 | / Wǒ jīn nián… suì. / | Tôi năm nay… tuổi. |
我是… 年出生 | / Wǒ shì… nián chū shēng / | Tớ sinh năm… |
Ví dụ:
(1) 我是1998年出生。 – / Wǒ shì 1998 nián chū shēng. /: Mình sinh năm 1998.
(2) 我二十岁。 – / Wǒ èr shí suì. /: Năm nay tôi 20 tuổi.
(3) 我属老虎。 – / Wǒ shǔ lǎo hǔ. /: Tôi cầm tinh con Hổ.
(4) 我差不多三十岁了。 – / Wǒ chà bù duō sān shí le. /: Tôi gần 30 tuổi.
(5) 我的年龄跟你一样大。 – / Wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà. /: Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.
Kể về quê quán, nơi sinh, quốc tịch khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Từ vựng cần nhớ về quê quán, nơi sinh, quốc tịch khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung bao gồm:
住在 – / zhù zài /: Sống tại
城市 – / chéng shì /: Thành phố lớn
小城 – / xiǎo chéng /: Thị trấn nhỏ
农村 – / nóng cūn /: Khu vực nông thôn, làng
家乡 – / jiā xiāng /: Quê hương
Mẫu câu:
我出生于… | / Wǒ chū shēng yú… / | Tôi sinh ra tại… |
我是… 人 | / Wǒ shì… rén / | Tôi là người… |
我的家乡是… | / Wǒ de jiā xiāng shì… / | Quê tôi ở… |
我来自… | / Wǒ lái zì… / | Tôi đến từ… |
我在… | / Wǒ zài… / | Mình sống ở… |
Ví dụ:
(1) 我来自林同。 – / Wǒ lái zì lín tóng. /: Tôi đến từ Lâm Đồng.
(2) 我的老家是林同。 – / Wǒ de lǎojiā shì lín tóng. /: Quê quán tôi ở Lâm Đồng.
(3) 我出生于林同。 – / Wǒ chūshēng yú lín tóng. /: Tôi sinh ra tại Lâm Đồng.
(4) 我在林同住过三年。 – / Wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián. /: Mình từng sống ở Lâm Đồng 3 năm.
(5) 我从2016年就在胡志明市生活。 – / Wǒ cóng 2016 nián jiù zài hú zhì míng shì shēnghuó. /: Kể từ năm 2016 tôi sống ở TPHCM.
(6) 我曾经在胡志明市。 – / Wǒ céng jīng zài hú zhì míng shì. /: Tôi từng sinh sống ở TP HCM.
(7) 现在我在胡志明市。 – / Xiànzài wǒ zài hú zhì míng shì. /: Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh
(8) 我国籍是越南。 – / Wǒ guójí shì yuènán. /: Quốc tịch của tôi là Việt Nam.
(9) 我是越南人。 – / Wǒ shì yuènán rén. /: Mình là người Việt Nam.
Kể về trình độ học vấn, nghề nghiệp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Từ vựng:
学生 – / xué shēng /: Học sinh
大学生 – / dà xué shēng /: Sinh viên
知识 – / zhīshì /: Kiến thức
工作 – / gōng zuò /: Công việc
Một số mẫu câu nói về trình độ học vấn, nghề nghiệp khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung:
我当… | / Wǒ dāng… / | Tôi làm (Nghề)… |
我在… 公司工作 | / Wǒ zài… gōng sī gōng zuò / | Tôi làm việc ở công ty… |
我的专业是… | / Wǒ de zhuān yè shì… / | Chuyên ngành của mình là… |
我在… 大学学习 | / Wǒ zài… Dà xué xué xí / | Tôi học đại học… |
Ví dụ:
(1) 我的专业是 金融。
/ Wǒ de zhuān yè shì jīn róng /
Chuyên ngành tôi học là tài chính.
(2) 我于2005年毕业于北京大学。
/ Wǒ yú 2005 nián bì yè yú běijīng dà xué /
Tôi đã tốt nghiệp tại Đại học Bắc Kinh năm 2005.
(3) 我的工作是工程师。
/ Wǒ de gōng zuò shì gōng chéng shī. /
Nghề của mình là kỹ sư.
(4) 我在(ABC)公司工作了五年。
/ Wǒ zài (ABC) Gong sī Gong zuò le wǔ nián. /
Tôi đã làm việc có kinh nghiệm 5 năm tại công ty (ABC).
Kể về gia đình khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Từ vựng nói về gia đình khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung có thể kể đến như:
独生儿子/ 独生女儿 – / dú shēng érzi / dú shēng nǚ’ér /: Con một
兄弟姐妹 – / xiōng dì jiě mèi /: Anh chị em
家庭 – / jiā tíng /: Nhà
去世了 – / qù shì le /: Đã mất rồi
口人 – / kǒu rén /: Nhân khẩu
我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我。 | / Wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ. / | Nhà tôi có… người: Ba, mẹ… và tôi. |
我有… 个姐姐和… 个哥哥。 | / Wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē. / | Tôi có… chị và có… anh trai. |
Ví dụ:
(1) 我爸爸已经去世了。 – / Wǒ bà ba yǐ jīng qù shì le. /: Bố tôi đã qua đời.
(2) 我没有兄弟姐妹。 – / Wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi. /: Tôi không có anh chị em.
(3) 我有一个姐姐和两个哥哥。 – / Wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē. /: Tôi có một chị gái và hai anh trai.
(4) 我是独生儿子/ 女儿。 – / Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér. /: Tôi là con gái một/ con trai một.
Kể về bạn bè khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Nhắc đến bạn bè khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, bạn cần lưu ý một số từ vựng sau:
闺蜜 – / guī mì /: Bạn thân (Ở nữ với nhau)
好朋友 – / hǎo péngyǒu /: Bạn tốt
朋友 – / péngyǒu /: Bạn bè
善良 – / shān liàng /: Tốt bụng, lương thiện
Mẫu câu:
我的闺蜜很… | / Wǒ de guī mì hěn… / | Bạn thân tôi rất… |
我有… 个好朋友。 | / Wǒ yǒu… gè hǎo péng yǒu. / | Mình có… người bạn thân |
我跟朋友都很喜欢… | / Wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān… / | Tôi và bạn bè đều rất thích… |
我闺蜜很喜欢… | / Wǒ guī mì hěn xǐ huān… / | Bạn tôi thích nhất… |
Ví dụ:
(1) 我只有一个好朋友。
/ Wǒ zhǐ yǒu yī gè hǎo péng yǒu. /
Mình chỉ có chơi thân với một người.
(2) 我闺蜜很喜欢买东西。
/ Wǒ guī mì hěn xǐ huān mǎi dōng xī. /
Bạn mình thích đi mua đồ.
(3) 我的朋友说汉语说得很流利。
/ Wǒ de péng yǒu shuō hàn yǔ shuō dé hěn liú lì. /
Bạn của mình nói tiếng Trung rất trôi chảy.
(4) 现在我有很多朋友。
/ Xiànzài wǒ yǒu hěn duō péng yǒu /
Hiện tại tôi có rất nhiều bạn bè.
Kể về điểm mạnh, điểm yếu khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Từ vựng:
长处 – / cháng chù /: Điểm mạnh
短处 – / duǎn chù /: Điểm yếu
弱点 – / ruò diǎn /: Điểm yếu
优点 – / yōu diǎn /: Ưu điểm
缺点 – / quē diǎn /: Khuyết điểm, nhược điểm
我的优点是… | / Wǒ de yōu diǎn shì… / | Tôi có ưu điểm là… |
我的缺点是… | / Wǒ de quē diǎn shì… / | Nhược điểm tôi là… |
Ví dụ:
(1) 我的缺点是对人群的恐惧。
/ Wǒ de quē diǎn shì duì rén qún de kǒng jù. /
Mình có nhược điểm là sợ đám đông.
(2) 我的优点是汉语。
/ Wǒ de yōu diǎn shì hàn yù. /
Ưu điểm của mình là tiếng Hán.
Kể về sở thích khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Từ vựng cần biết về sở thích khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung:
感兴趣 – / gǎn xìng qù /: Hứng thú
喜欢 – / xǐ huān /: Thích
米 – / mǐ /: Mê, đam mê
业余时间,空闲时间 – / yèyú shí jiān, kōng xián shí jiān /: Khi rảnh
我对… 很感兴趣 | / Wǒ duì… hěn gǎn xìng qù / | Tôi rất hứng thú với… |
我喜欢… | / Wǒ xǐ huān… / | Tôi thích… |
我米上了… | / Wǒ mǐ shàng le… / | Tôi đam mê… |
我的爱好是… | / Wǒ de ài hào shì… / | Tôi có sở thích là… |
空闲时间我常… | / Kōng xián shí jiān wǒ cháng… / | Lúc rảnh tôi thường… |
Ví dụ:
(1) 空闲时间我常听音乐。
/ Kōng xián shí jiān wǒ cháng tīng yīn yuè. /
Khi rảnh tôi hay nghe nhạc.
(2) 我的兴趣包括… 阅读和音乐。
/ Wǒ de xìng qù bāo kuò… yuè dú hé yīn yuè. /
Sở thích của tớ bao gồm… đọc sách và âm nhạc.
(3) 我的爱好是看电影。
/ Wǒ de ài hào shì kàn diànyǐng /
Sở thích của tớ là xem phim.
Kể về tình trạng hôn nhân khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Từ vựng:
女朋友 / 男朋友 – / nǚ péngyǒu / nán péngyǒu / : Bạn gái, bạn trai
单身 – / dānshēn /: Độc thân
寡妇 – / guǎ fù /: Góa
结婚 – / jié hūn /: Kết hôn
离婚 – / lí hūn /: Ly hôn
Mẫu câu cần biết nói về tình trạng hôn nhân khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung:
我已经… | / Wǒ yǐjīng… / | Tôi đã… |
我现在… | / Wǒ xiànzài… / | Hiện tại tôi… |
我还没… | / Wǒ hái méi… / | Tôi còn chưa… |
Ví dụ:
(1) 我刚结婚。
/ Wǒ gāng jié hūn. /
Tôi vừa cưới.
(2) 我已经结婚了。
/ Wǒ yǐ jīng jié hūn le. /
Tôi đã kết hôn rồi.
(3) 我还没有女朋友 / 男朋友。
/ Wǒ hái méi yǒu nǚ péng yǒu / nán péng yǒu. /
Tôi chưa có bạn gái / bạn trai rồi.
(4) 我还没结婚。
/ Wǒ hái méi jié hūn. /
Tôi vẫn chưa cưới.
(5) 我现在还单身。
/ Wǒ xiàn zài hái dān shēn. /
Bây giờ tôi vẫn đang FA.
Bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung và đề nghị giữ liên lạc

Khi muốn bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung và biểu thị xin giữ liên lạc, bạn cần lưu ý các từ vựng sau:
认识 – / rèn shi /: Quen biết
感谢 – / gǎnxiè /: Cảm ơn
高兴 – / gāo xìng /: Vui
希望 – / xīwàng /: Hy vọng
联系 – / liánxì /: Liên hệ, liên lạc
我很高兴能认识你。 | / Wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ. / | Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn. |
认识你我很高兴。 | / Rèn shi nǐ wǒ hěn gāo xìng. / | Quen được bạn khiến tôi rất vui. |
你使用脸书吗? | / Nǐ shǐ yòng liǎn shū ma? / | Bạn có dùng Facebook không? |
彼此多联系。 | / Bǐ cǐ duō lián xì. / | Thường xuyên giữ liên lạc nhé. |
保重。 | / Bǎozhòng. / | Giữ bảo trọng nhé. |
Ví dụ:
(1) 我很高兴能同你谈话。
/ Wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà. /
Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.
(2) 非常感谢你跟我聊天。
/ Fēi cháng gǎn xiè nǐ gēn wǒ liáo tiān. /
Rất cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi.
(3) 如果你需要帮助,就来找我。
/ Rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ. /
Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi.
(4) 你可以给我电话号码吗?
/ Nǐ kě yǐ gěi wǒ diàn huà hào mǎ ma? /
Anh có thể cho tôi số điện thoại được không?
(5) 我希望我们能成为好朋友。
/ Wǒ xī wàng wǒ men néng chéng wéi hǎo péng yǒu. /
Tôi hy vọng chúng ta sẽ trở thành bằng hữu.
(6) 你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系。
/ Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì. /
Email của bạn là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với cậu.
Những điều cần lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, bạn cần chú ý:
-
Thời lượng giới thiệu:
Mỗi môi trường sẽ có thời gian giới thiệu bản thân khác nhau, nếu cần sự ngắn gọn thì bạn chỉ nên giới thiệu một cách cơ bản nhất. Cụ thể:
+ Giới thiệu nhanh: Bắt đầu bằng một lời chào ngắn gọn, đi đúng trọng tâm buổi giới thiệu.
+ Giới thiệu dài: Thường xuất hiện trong các buổi phỏng vấn. Lúc này, nên giới thiệu một cách đầy đủ nhưng không quá chi tiết, có thể hiện khả năng và sơ lược tính cách, ưu nhược điểm của bản thân.

-
Cách bắt tay:
Nếu người nghe là người lớn tuổi, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, bạn nên đưa cả hai tay ra bắt trước.
Trường hợp người nghe khen bạn, nên từ chối hoặc chuyển lời khen sang cho những người khác xứng đáng hơn để thể hiện sự khiêm tốn và gây thiện cảm ngay từ lần đầu giao tiếp.
-
Khi nêu khuyết điểm bản thân không nên quá nhấn mạnh:
Nếu điều bạn muốn kể là khuyết điểm của bản thân như trình độ học vấn tiếng Trung còn thấp, còn nhiều thiếu sót,… thì không nên đặt nó làm trọng tâm của câu mà hãy nhấn mạnh điều mình có thể làm, được nghe.
Ví dụ: Thay vì nói “Tôi không giỏi tiếng Trung lắm”, bạn có thể dùng “Mặc dù ngôn ngữ Trung của tôi không quá xuất sắc, nhưng tôi sẽ cố gắng trau dồi và học hỏi hơn nữa để đáp ứng nhu cầu công việc”.
Đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
Trước khi xây dựng cho mình bản giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung phù hợp, ấn tượng nhất, bạn có thể tham khảo một số đoạn văn mẫu sau:
Văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản
Chữ Trung:
大家好,我叫杜江南。我今年20岁。我是越南人。我的家乡是林同,现在住在胡志明市。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,弟弟和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,弟弟还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个好朋友,他跟我是同日生的。
Phiên âm:
/ Dà jiā hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán. Wǒ jīnnián 20 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiā xiāng shì lín tóng, xiànzài zhù zài hú zhì míng shì. Wǒ bì yè yú xīnwén yǔ chuán bò xué yuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, dìdi háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìng qù ài hào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā gēn wǒ shì tóng rì shēng de. /
Dịch nghĩa:
Chào cả nhà, tôi tên là Đỗ Giang Nam. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê gốc tôi ở Lâm Đồng, nhưng giờ đang sinh sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em trai và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em trai tôi thì vẫn còn đang học. Hiện tại chưa có người yêu. Tôi có khá nhiều sở thích, ví dụ như: Nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch… Tôi có chơi với một cậu bạn, cậu ấy có cùng ngày sinh nhật với tôi.
Văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi đi làm
Dưới đây là đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi đi làm, bạn chỉ cần bổ sung thông tin cá nhân của mình:

Chữ Trung:
我的名字是 [Tên tiếng Trung], 来自 [Nơi bạn đến], 是 [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 [Tên công ty] 这个 大家庭中来。 加入 [Tên công ty] 之前, 我在 [Tên công ty cũ] 担任 [Tên chức vụ, ví dụ: 信息技术总监.]。 希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助, 合作愉快!
Phiên âm:
/ Wǒ de míngzì shì [Tên], lái zì [Đến từ], shì [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào [Tên công ty] zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù [Tên công ty] zhīqián, wǒ zài [Tên công ty cũ] dānrèn [Tên chức vụ, ví dụ: Xìnxī jìshù zǒngjiān.]. Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài! /
Dịch nghĩa:
Tên tôi là […], tôi đến từ […], tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành […] tại trường […]. Rất vui và vinh dự khi được gia nhập đại gia đình đó là […]. Trước đó, tôi ở […] với tư cách là […]. Tôi hy vọng rằng sau ngày hôm nay, tôi có thể tin tưởng vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người và chúng ta có thể làm việc cùng nhau vui vẻ!
Văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi đi phỏng vấn xin việc
Chữ Trung:
面试官好,我是杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!
Phiên âm:
/ Miànshì guān hǎo, wǒ shì dù jiāng nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mù qián méiyǒu gōng zuò jīng yàn, dàn shì wǒ hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wán chéng měi gè xiàng mù, xīwàng néng dé dào zhè ge bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè! /
Dịch nghĩa:
Xin chào các vị, tôi là Đỗ Giang Nam, tốt nghiệp ngành truyền thông, học ở đại học Thương Mại. Bây giờ đang muốn xin việc vào bộ phận này tại quý công ty. Mặc dù lúc này tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án của nhà tuyển dụng, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!