Câu liên động trong tiếng Trung

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu câu liên động trong tiếng Trung. Câu liên động là gì và cách sử dụng chúng như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé. Bắt đầu thôi nào!

Câu liên động trong tiếng Trung

Câu liên động là gì?

Hiểu đơn giản, câu liên động 连动句 / Lián dòng jù / là mẫu câu có chứa hai động từ hoặc hai đoản ngữ trở lên, chúng dùng để chỉ mục đích hay phương thức hành động. Tuy nhiên, 2 động từ trong câu liên động sẽ có cùng chủ ngữ và thứ tự của chúng không thay đổi. 

Câu liên động trong tiếng Trung

Câu liên động 连动句 / Lián dòng jù / được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. 

Hãy cùng chúng mình hiểu rõ hơn qua một số ví dụ sau đây.

Cô ta đến cửa hàng để tìm một người bạn.

她去商店找一个朋友。

/ Tā qù shāngdiàn zhǎo yīgè péngyǒu /.

Chúng ta có chủ ngữ là: Cô ta. Động từ là: đến và tìm. 

Anh ấy đến cửa hàng để mua một món quà. 

他去商店买礼物。

/ Tā qù shāngdiàn mǎi lǐwù /.

Ta có chủ ngữ: Anh ấy. Động từ là: đến và mua. 

Đặc điểm, cấu tạo của câu liên động

Câu liên động trong tiếng Trung

Cấu trúc: Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + Động từ 2 + (Tân ngữ 2)

Dùng để chỉ mục đích của động tác, hành vi động từ thứ nhất

Trong trường hợp dùng để chỉ mục đích của động tác, hành vi động từ thứ nhất thường là 来, 去. Dù 来, 去 đều chỉ sự di chuyển từ nơi này sang nơi khác nhưng chúng lại trái ngược với nhau. Tuy nhiên, ta cũng cần phải xem xét ngữ cảnh để sử dụng chúng sao cho hợp lý. 

Xem thêm:   Bổ ngữ xu hướng kép tiếng Trung

Chúng thường ở vị trí thứ nhất trong câu liên động và sau từ 来, 去 là tân ngữ (từ vựng chỉ nơi chốn).

Ví dụ:

Ngày mai mẹ tôi đi Tứ Xuyên du lịch.

明天妈妈要去四川旅游。

/ Míngtiān māmā yào qù sìchuān lǚyóu /.

Cô ấy đến Bắc Kinh học tập.

她去北京读书。

/ Tā qù běijīng dúshū /.

Tôi đến hiệu sách để mua quyển từ điển.

我去书店买字典。

/ Wǒ qù shūdiàn mǎi zìdiǎn /.

Dùng để biểu thị làm như thế nào trong tiếng Trung

Chúng tôi ngồi xe lửa đi Tân Cương.

我们坐火车去新疆。

/ Wǒmen zuò huǒchē qù xīnjiāng /.

Buổi sáng cô ấy lái xe đi uống coffee.

早上她开车去喝咖啡

/ Zǎoshang tā kāichē qù hē kāfēi /.

Cô ấy không sử dụng lò nướng để nấu món ăn.

她不使用烤箱烹饪食物。

/ Tā bù shǐyòng kǎoxiāng pēngrèn shíwù /.

Dùng để chỉ động tác xảy ra lần lượt, liên tiếp nhau

Động tác/ Hoạt động thứ hai sẽ xảy ra sau khi động tác/ hoạt động thứ nhất kết thúc. Trợ từ 了, 过 có thể đứng sau động từ thứ nhất và trước động từ thứ hai. Nếu đứng trước động từ thứ hai thì bạn hãy thêm phó từ 就, 才. Chúng ta sẽ có được câu trúc sau:

Xem thêm:   Kính Ngữ Trong Tiếng Trung | Từ Thể Hiện Kính Trọng

Chủ ngữ + Động từ 1 + 了/ 过 + (Tân ngữ 1)+ 就, 才 + Động từ 2 + (Tân ngữ 2)

Sau khi tan học, tôi liền đi mua đồ.

放学后,我去购物。

/ Fàngxué hòu, wǒ qù gòuwù /.

Cô ấy sẽ đến cuộc gặp mặt sau khi tan làm.

她下班后会来开会。

/ Tā xiàbān hòu huì lái kāihuì /.

Động từ thứ nhất là động từ

Tân ngữ động từ 有 là đối tượng bị ảnh hưởng về mặt ý nghĩa của động từ thứ hai.

Hôm nay tôi không xem tin tức.

我今天不看新闻。

/ Wǒ jīntiān bù kàn xīnwén /.

Chúng tôi có một số thắc mắc muốn hỏi thầy giáo.

我们有一些问题要问老师。

/ Wǒmen yǒu yīxiē wèntí yào wèn lǎoshī /.

Các loại câu liên động từ trong tiếng Trung

Câu liên động trong tiếng Trung

Động từ 2 chỉ mục đích của động từ 1

Cô ta đến cửa hàng để mua đồ.

她去商店买东西。

/ Tā qù shāngdiàn mǎi dōngxī /.

Cậu đến hiệu sách để làm gì?

你去书店干什么?

/ Nǐ qù shūdiàn gànshénme? /.

Động từ 1 là phương thức tiến hành của động từ 2

Tôi thường đi bộ đến trường.

我通常步行去学校。

/ Wǒ tōngcháng bùxíng qù xuéxiào /.

Mẹ tôi đang cắm hoa.

我妈妈正在插花。

/ Wǒ māmā zhèngzài chāhuā /.

Động từ 1 dạng khẳng định + động từ 2 dạng phủ định

Cô ấy mua đồ nhưng không mặc.

她买了很多东西,但不穿。

/ Tā mǎile hěnduō dōngxī, dàn bù chuān /.

Xem thêm:   Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung

Cô ấy ôm tôi mãi không buông.

她抱着我,从不放开。

/ Tā bàozhe wǒ, cóng bù fàng kāi /.

Các động từ xảy ra theo thời gian

Chủ nhật tôi đi xem phim. 

星期天我去看电影。

/ Xīngqítiān wǒ qù kàn diànyǐng /.

Chủ nhật em gái tôi đến Bắc Kinh học tập.

星期天姐姐去北京读书。

/ Xīngqítiān jiějiě qù běijīng dúshū /.

Một số chú ý khi sử dụng liên động

Câu liên động trong tiếng Trung

Động từ thứ nhất và động từ thứ hai không thể hoán đổi vị trí cho nhau

Chúng tôi nói tiếng Trung.

我们说中文。

/ Wǒmen shuō zhōngwén /.

Tôi viết từ khóa để học tập.

我写关键词来学习。

/ Wǒ xiě guānjiàn cí lái xuéxí /.

Phó từ 不, 没 đặt trước động từ thứ nhất

Tôi không muốn ngồi ô tô đi du lịch.

我不想开车旅行。

/ Wǒ bùxiǎng kāichē lǚxíng /.

Hôm nay tôi không muốn đến phòng tập.

我今天不想去健身房。

/ Wǒ jīntiān bùxiǎng qù jiànshēnfáng /.

Tôi đi Trung Quốc không phải đi du lịch mà muốn đi học.

我去中国不是为了旅行,而是为了学习。

/ Wǒ qù zhōngguó bùshì wèile lǚxíng, ér shì wèile xuéxí /.

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về câu liên động trong ngữ pháp tiếng Trung. Chúng mình hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập, công việc hoặc đơn giản là giao tiếp thường ngày. Hiện tại tiếng Trung Hanzi đang có khóa học tiếng Trung TPHCM, nếu các bạn quan tâm thì hãy liên hệ chúng mình nhé! Chúc các bạn thành công!