Cấu trúc 一 就 trong tiếng Trung | Nếu…thì

Cấu trúc 一 就 trong tiếng Trung là một trong những điểm ngữ pháp được sử dụng rộng rãi, không chỉ trong học tập, công việc mà còn cả trong giao tiếp hàng ngày. Hôm nay, các bạn hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau đây nhé!

Cấu trúc yi jiu trong tiếng trung

Cấu trúc 一 就 trong tiếng Trung là gì?

Cấu trúc 一 就 Yi jiu được dịch theo tiếng Việt có nghĩa là “Cứ hễ…thì…” hoặc “Vừa mới…thì…”. Cấu trúc này được sử dụng thường xuyên trong khẩu ngữ, nhằm biểu thị hai hành động xảy ra liền kề, liên tiếp với nhau trong một thời gian ngắn. 

Cấu trúc 一 就 cơ bản

  • Trường hợp 1: Chủ ngữ + 一 + Động từ 1, 就 + Động từ 2

Ví dụ:

Tôi hễ uống rượu vào là khóc.

每一次喝就酒都会哭。

/ Měi yīcì hē jiù jiǔ dūhuì kū /.

  • Trường hợp 2: Chủ ngữ 1 +  一 + Động từ 1, Chủ ngữ 2 +  就 + Động từ 2

Ví dụ:

Tuấn chỉ có học tập giỏi mới có thể thi đậu Đại học. 

阿俊只有学习好,才能考上大学。

/ Ā jùn zhǐyǒu xuéxí hào, cáinéng kǎo shàng dàxué /.

Chức năng của  一 就 trong câu

Cấu trúc yi jiu trong tiếng trung

Biểu thị sau khi phát sinh động tác 1 lập tức động tác 2 phát sinh. 2 động tác diễn ra trong thời gian ngắn.

Cấu trúc: Chủ ngữ  + 一  + Động từ 1,  就 + Động từ 2

Xem thêm:   Kính Ngữ Trong Tiếng Trung | Từ Thể Hiện Kính Trọng

Hoặc:

Cấu trúc: Chủ ngữ 1 +  一 + V1, Chủ ngữ 2 +  就 + Động từ 2

Ví dụ:

Chỉ có giao lưu, mới có thể tiến bộ.

只 有 多 交 流 , 才 能 有 进 步.

/ Zhǐyǒu duō jiāoliú, cáinéng yǒu jìnbù /.

Nếu bạn đoán đúng, tôi sẽ nói cho bạn biết.

如果你猜对了, 我就告诉你.

/ Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ /.

Ngay khi trời tạnh mưa, tôi liền rời khỏi nhà.

雨一停,我就离开了家。

/ Yǔ yī tíng, wǒ jiù líkāile jiā /.

Khi chuông reo, chúng tôi liền ra về.

铃声一响,我们就走了。

/ Língshēng yī xiǎng, wǒmen jiù zǒule /.

Chú ý: Hành động thứ 2 phải xảy ra sau khi hành động 1 kết thúc. Tuy nhiên, trình tự của chúng không thể thay đổi. 

Biểu thị sau khi hành động 1 xảy ra, dẫn đến hành động 2 mới có khả năng xảy ra hoặc đạt được 1 kết quả nào đó

  • Trường hợp 1: 

一 + Động từ 1, 就 + Động từ 2

Ví dụ:

Vừa ăn đã hết

刚吃完

/ Gāng chī wán /.

Vừa rớt đã vỡ.

碎。

/ yī shuāi jiù suì /.

  • Trường hợp 2: 

一 + Động từ 1, 就  + Tính từ

Ví dụ:

Vừa nghe là đã hiểu rồi.

我一听就明白了。

/ Wǒ yī tīng jiù míngbáile /.

Xem thêm:   Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

Vừa nhìn là đã yêu.

光是看着就爱上了

/ Guāng shì kànzhe jiù ài shàngle /.

Biểu thị sự việc mang tính quy luật tương đương với 只要… 就…

Cấu trúc yi jiu trong tiếng trung

  • Chỉ hành động xảy ra nhiều lần, thường xuyên, bất cứ khi nào…thì…

Ví dụ:

Khi trời mưa, mọi người thường đi ăn lẩu.

一下雨的时候,人们经常去吃就火锅。

/ Yīxià yǔ de shíhòu, rénmen jīngcháng qù chī jiù huǒguō /.

Bất kể môi trường khắc nghiệt, cây cỏ luôn cố gắng sinh trưởng.

无论环境多么恶劣,小草都努力生长。

/ Wúlùn huánjìng duōme èliè, xiǎo cǎo dōu nǔlì shēngzhǎng /.

  • Chỉ động tác chỉ phát sinh một lần, tương ứng với 一旦… 就…

Nếu chẳng may khí độc bị rò rỉ, sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. 

种这体气一不小心露泄,就会害危人健体康。
/ Zhè zhǒng qìtǐ yī bù xiǎoxīn xièlòu, jiù huì wéihài réntǐ jiànkāng. /

=> Sự việc chỉ xảy ra một lần. 

Chỉ mức độ phóng đại của động tác tiếp diễn, thường sử dụng cho hành động kéo dài, phía sau phân câu có thể thêm

一 + Động từ + 就 + Động từ lặp lại

Ví dụ:

Cô ấy đã sống tại Thượng Hải trong 10 năm.

她 一在上海生活就了10年

/ Tā yī zài shànghǎi shēnghuó jiùle 10 nián /.

Chúng tôi đã học được 18 năm.

Xem thêm:   Phân biệt 又 [you] và 再 [zai] trong tiếng Trung

我们 一学习就了18年

/ Wǒmen yī xuéxí jiùle 18 nián /.

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒.

/ Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ /.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc 一 就 yi jiu trong tiếng Trung. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về ngữ pháp tiếng Trung đồng thời nâng cao khả năng giao tiếp. Hiện tại, tiếng Trung Hanzi đang có nhiều khóa học tiếng Trung TPHCM phù hợp với mọi đối tượng. Nếu bạn quan tâm thì hãy liên hệ với trung tâm để được tư vấn nhé! Chúc bạn thành công!