Chữ Nhẫn trong tiếng Trung có ý nghĩa rất đặc biệt đối với mỗi con người chúng ta. Tinh thần thoải mái, vui vẻ luôn là một trong những mong muốn lớn nhất mà con người muốn đạt được. Nhưng trên thực tế không phải lúc nào cũng suôn sẻ, hoàn hảo. Chắc chắn luôn có khá nhiều sự việc ngoài ý muốn phát sinh có thể do chính mình tạo ra, hay của một người nào đó tạo ra khiến cho mình khó chịu, bực bội và bứt rứt trong lòng. Trong những trường hợp đó, sự nhẫn nhịn là đức tính rất quan trọng nhằm dung hòa mọi thứ từ đó mọi điều đều qua đi và bình an. Để giải đáp thắc mắc chữ Nhẫn trong tiếng Trung có ý nghĩa như thế nào? Cách viết ra sao? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi tìm hiểu bài viết ngay sau đây nhé!

Ý nghĩa của chữ Nhẫn trong tiếng Trung
Khái niệm của chữ Nhẫn trong tiếng Trung là gì?
– Trong từ vựng tiếng Trung, 忍 / rěn / chữ Hán là Nhẫn: Nghĩa là Kiên nhẫn, Nhẫn nại, Nhẫn nhịn. Hơn thế nữa là Nhẫn nhục.
+ Chữ Nhẫn 忍 được ghép bởi 2 bộ thủ là: Bộ 刀 / dāo / – Đao ở bên trên và bộ 心 / xīn / – Tâm ở bên dưới. Với ý nghĩa bị đao găm vào tim mà vẫn sống kiên cường là nhờ biết tự kiềm chế, biết nhẫn nhịn.
+ Bên cạnh đó cũng có nhiều người cho rằng, chữ Nhẫn trong tiếng Hán được ghép bởi 3 bộ thủ là: Bộ 刀 / dāo / – Đao , bộ 丿 / piě / – Phiệt, hai bộ này kết hợp với nhau tạo thành chữ Hán 刃 / rèn /: Nhận (Nghĩa là vũ khí). Chữ Nhận 刃 / rèn / tiếp tục kết hợp với chữ Tâm 心 / xīn / ở bên dưới hoàn thành chữ Nhẫn. Với ý nghĩa, khi một vũ khí sắc bén mà đâm trúng tim thì cực kỳ đau nhưng con người ta vẫn có thể kiên trì, chấp nhận nhờ sự khoan dung từ nhẫn nhịn, nhẫn nại.

Ý nghĩa chữ Nhẫn trong cuộc sống hằng ngày
Nhẫn dần trở thành một trong quy tắc ứng xử áp dụng cho cuộc sống hằng ngày từ bên trong gia đình đến bên ngoài xã hội. Việt Nam là một đất nước có nền văn hoá nông nghiệp cùng với đặc điểm nổi bật là trọng tình trọng nghĩa từ đó dẫn tới việc tình cảm đạo đức là nguyên tắc cư xử hàng đầu của nhiều người Việt Nam hiện nay. Vì vậy, chữ Nhẫn có ý nghĩa và vị trí vô cùng quan trọng trong đời sống của con người Việt. Bởi vì, suy cho cùng mỗi cá nhân luôn là một cá thể riêng biệt, khác nhau về tính cách, về tư tưởng, để có thể hòa nhập chung một chỗ thì Nhẫn là điều bắt buộc, không thể thiếu trong mỗi con người. Nói một cách đơn giản thì một mái nhà có hoà thuận, êm ấm hay không phần lớn đều phụ thuộc vào sự nhẫn nhịn của các thành viên trong gia đình.

Cách viết chữ Nhẫn trong tiếng Trung và một số từ tiếng Trung có chữ Nhẫn
Chữ Nhẫn trong tiếng Trung có cách viết tương tự như chữ Lộc, hay chữ Phúc trong tiếng Trung, vào các dịp lớn như lễ tết chữ 忍 thường hay được ưa chuộng để viết trong thư pháp nhằm mục đích đem tặng cho nhau (người thân, bạn bè,…) hoặc treo trong nhà. Dưới đây là hướng dẫn cách viết chữ Nhẫn trong tiếng Trung cực kỳ đơn giản mà Tiếng Trung Hanzi muốn giới thiệu cho bạn.
Cách viết cơ bản
+ Viết các nét của chữ Nhẫn trong tiếng Trung như thế nào?
Người viết chữ Nhẫn trong tiếng Trung thư pháp thường thì sẽ tự mình sáng tác hoặc trích từ những câu có ý nghĩa hay, sâu sắc của các danh gia để minh họa, ẩn dụ cho ý mình muốn tìm trong mỗi chữ Nhẫn. Ví dụ cụ thể như hai câu sau đây:
忍是身之宝
不忍身之殃
Phiên âm:
/ rěn shì shēn zhī bǎo
bù rěn shēn zhī yāng /
Dịch nghĩa:
Nhịn là của báu của thân
Không nhịn là vạ của thân.
Hoặc hai câu sau:
忍一时风平浪静
退一步海阔天空
Phiên âm:
/ rěn yì shí fēng píng làng,
tuì yí bù hǎi kuò tiān kōng /
Dịch nghĩa:
Nhẫn một chút sóng yên gió lặng,
Lùi một bước biển rộng trời cao.
Tranh 12 chữ Nhẫn trong tiếng Trung thường được mọi người treo trong nhà với ngụ ý muốn nhắc nhở mọi người cần phải biết nhường nhịn lẫn nhau để gia đình luôn hoà thuận, vui vẻ, hạnh phúc. Bên cạnh đó, tranh thư pháp chữ Nhẫn trong tiếng Trung cũng là một món quà cực kỳ ý nghĩa của người tặng muốn dành cho người nhận, nó thể hiện được những đức tính tốt đẹp bao gồm đạo đức, vị tha, nhẫn nhịn để thêm bạn bớt thù.
+ Cách viết từng nét chữ Nhẫn trong tiếng Trung cực kỳ đơn giản
Thực ra để viết một chữ Nhẫn trong tiếng Trung đẹp không khó mà còn dễ dàng, chỉ cần viết đúng thứ tự của các nét chữ là sẽ hoàn thành.

Một số từ có chữ Nhẫn trong tiếng Trung cần phân biệt
Hiện nay có khá nhiều người tattoo, xăm chữ Nhẫn thư pháp lên trên chính cơ thể của mình với từng ý nghĩa riêng biệt khác nhau.
Nhẫn Nại |
忍耐 / rěn nài / |
Công việc gặp khó khăn, trắc trở và tiến hành chậm chạp. Tuy nhiên, vẫn quyết tâm làm cho bằng được. |
Nhẫn Nhục |
忍辱 / rěn rǔ / |
Chịu mọi loại hành nhục, khổ phiền nhưng vẫn kiên trì chờ đợi thời cơ phục quốc. |
Nhẫn Nhịn |
忍耐 / rěn nài / |
Không nôn nóng, bình tĩnh không vội vàng, chờ cho đúng thời cơ đến tay. |
Nhẫn Thân |
忍身 / rěn shēn / |
Mục đích làm cho kẻ thù đang ở thế mạnh không tìm diệt mình. Nhưng một khi đã lành bệnh, đủ lực sẽ xuất hiện chọc trời khuấy nước. |
Ẩn Nhẫn |
隐忍 / yǐn rěn / |
Trốn tránh, chịu đựng mọi đàm tiếu, xúc phạm, không thể hiện ham danh đoạt lợi nhưng thực chất là đang tìm cơ hội để lật mình. |
Nhẫn Hận |
忍恨 / rěn hèn / |
Trong lòng tuy rất hận thù, rất bực bội nhưng bên ngoài lại không tỏ rõ thái độ bất bình, oán hận. |
Nhẫn Hành |
忍动 / rěn dòng / |
Thấy đã có thể hành động được rồi nhưng vẫn chờ thêm cho chắc. |
Nhẫn Trí |
忍智 / rěn zhì / |
Khôn khéo hơn thượng cấp nhiều nhưng vẫn giả ngu giả khờ hết mức có thể. |
Nhẫn Tâm |
忍心 / rěn xīn / |
Thấy ác, thấy nạn chọn cách bỏ qua thay vì bênh vực hay cứu giúp. |
Tàn Nhẫn |
残忍 / cán rěn / |
Làm những việc ác độc, không biết nương tay và không nghĩ đến lương tâm. |
Một số thành ngữ Trung Quốc liên quan đến chữ Nhẫn

能忍自安 – néng rěn zì ān : Nhẫn nại sẽ thấy được bình an
很多时候,平心静气,能忍自安,少些戾气却是最大的安定。
/ Hěn duō shí hou , píng xīn jìng qì , réng rěn zì ān, shǎo xiē lì qì què shì zuì dà de ān dìng. /
Có nhiều khi, bình tâm tĩnh khí, nhẫn được thì sẽ tìm thấy được bình an, bớt chút cao ngạo ngang ngược lại là sự bình yên lớn nhất.
于心何忍 – yú xīn hé rěn : Vu tâm hà nhẫn
意思是怎能忍心,即内心不忍。
/ Yìsi shì zěn néng rěnxīn, jí nèixīn bùrěn. /
Ý là làm sao còn có thể nhẫn nại, tức nội tâm không thể nào nhịn được nữa.
忍耻苟活 – rěn chǐ gǒuhuó : Nhẫn sỉ cẩu hoạt
意思就是忍受屈辱,苟且活命。
/ Yìsi jiùshì rěnshòu qūrǔ, gǒuqiě huómìng. /
Ý nghĩa chính là phải nhẫn nhịn, chịu nhục để được sống.
声吞气忍 – shēng tūn qì rěn : Thanh thôn khí nhẫn
意思是形容受了气勉强忍耐,不敢出声抗争
/ Yìsi shì xíngróng shòule qì miǎnqiáng rěnnài, bù gǎn chū shēng kàngzhēng. /
Chỉ việc miễn cưỡng chịu đựng khi tức giận, không dám lên tiếng đấu tranh.
铁柱磨成针 – tiě zhù mó chéng zhēn : Có công mài sắt có ngày nên kim.
比喻只要有决心,肯下工夫,多么难的事情也能做成功。
/ Bǐyù zhǐyào yǒu juéxīn, kěn xiàgōngfū, duōme nán de shìqíng yě néng zuò chénggōng. /
Ẩn dụ chỉ cần bạn có kiên nhẫn quyết tâm và sẵn sàng làm việc chăm chỉ, bạn có thể thành công bất kể việc khó khăn.
忍无可忍 – rěn wú kě rěn : Không thể nhẫn nhịn chịu đựng được nữa
人的一生中会遇到很多意想不到的困难,在忍无可忍时,让头脑冷静下来,好好想办法,再坚持一会,胜利一定属于我们。
/ rén de yì sheng zhōng huì yù dào hěn duō yì xiǎng bú dào de kùn nán, zài rěn wú kě rěn shí, rang tóu nǎo lěng jìng xià lái, hǎo hǎo xiǎng bàn fǎ, zài jiān chí yí huì, shèng lì yí dìng shǔ yú wǒ men. /
Đời người nhất định sẽ gặp nhiều khó không ngờ tới, khi mà chúng ta không thể chịu đựng được nổi, hãy bình tĩnh lại, từ từ nghĩ ra cách và kiên trì một thời gian, rồi thắng lợi nhất định sẽ thuộc về chúng ta.
Tóm lại, “Nhẫn” là một đức tính mà ai cũng cần phải có. Hy vọng bài viết trên với những chia sẻ ngắn gọn về chữ Nhẫn trong tiếng Trung của Tiếng Trung Hanzi sẽ mang đến cho bạn và đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Trung những kiến thức mới mẻ và thú vị. Còn chần chừ gì nữa mà không nhanh tay đăng ký ngay khóa học tiếng Trung giao tiếp để chinh phục thật thành công con đường học tiếng Trung. Cuối cùng chúc các bạn áp dụng thật tốt những kiến thức trên trong thực tế nhé!