Một trong những bài học đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Hoa chính là cảm ơn tiếng Trung. Nói lời “cảm ơn” chính là phép lịch sự tối thiểu nhất, đặc biệt khi có người giúp đỡ mình và ta bày tỏ sự biết ơn với họ. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu về cách nói lời cảm ơn qua bài viết sau đây nhé!
Cảm ơn tiếng Trung là gì?
Muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với người khác thì lời cảm ơn là câu được sử dụng phổ biến nhất.
Phiên âm
Trong tiếng Trung, cảm ơn 谢谢 /xiè xie/ là mẫu câu phổ biến nhất. Chúng được nói chủ yếu tại vùng Tây Nam và phía Bắc Trung Quốc. Phương ngũ này được nhiều người sử dụng hơn so với các phương ngữ khác.
Xie không thể dịch trực tiếp nhưng khi phát âm /xiè xie/ thì nó mang nghĩa là “Cảm ơn”. /xiè xie nǐ/ có nghĩa là “Cảm ơn bạn”.
Cách phát âm:
- Từ “xiè”: phát âm bằng cách lên giọng trước, sau đó xuống giọng khi kết thúc âm.
- Từ “xie”: có âm ngang, nghĩa là chúng được phát âm nhẹ nhàng, không nhấn nhá.
Chữ viết:
- Tiếng Trung giản thể: Cảm ơn 谢谢 /xiè xie /.
- Tiếng Trung phồn thể: Cảm ơn 謝謝 /xiè xie /.
Một số cách mở rộng:
- Thể hiện sự trang trọng: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn 谢谢您的帮助 / xiè xiè nín de bāng zhù /.
- Cách thông thường: Cảm ơn bạn đã giúp đỡ 谢谢你帮我 / xiè xiè nǐ bāng wǒ/.
Cách viết
Trong tiếng Trung, chữ Xie đứng một mình thì không có nghĩa, tuy nhiên nếu đi xie xie thì chung lại có ý nghĩa là cảm ơn. Sau đây là cách viết chữ Xie tiếng Trung được cấu tạo gồm 13 nét.
- Âm Hán Việt: Tạ.
- Tổng nét: 12.
- Bộ: Ngôn 言 (讠) +10 nét.
- Lục thư: Hình thanh và hội ý.
- Hình thái: ⿰讠射.
- Nét bút: 丶フノ丨フ一一一ノ一丨丶.
- Độ thông dụng: Rất cao.
Từ vựng và mẫu câu khi nói hoặc viết thư cảm ơn tiếng Hoa
Dù bạn muốn nói lời cảm ơn hoặc viết lời cảm ơn thì đừng bỏ lỡ phần từ vựng này nhé!
Từ vựng
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Cảm ơn |
谢谢 |
xiè xiè |
Cảm ơn rất nhiều |
多谢 |
duō xiè |
Cảm ơn nhiều (lời cảm ơn sâu sắc nhất) |
感谢 |
gǎn xiè |
Chân thành cảm ơn |
非常感谢你 |
fēi cháng gǎn xiè nǐ |
Làm gì có |
哪里哪里 |
nǎ li nǎ li |
Làm phiền bạn rồi |
麻烦你了 |
má fan nǐ le |
Bạn giói quá |
你太好啦 |
nǐ tài hǎo la |
Cảm ơn mọi người |
谢谢大 |
xiè xiè dà jiā |
Các mẫu câu nói cảm ơn trong tiếng Hoa
Bên cạnh câu nói phổ hiến cảm ơn 谢谢 – / xiè xie /, chúng ta hãy thử một số những câu mới lạ sau đây nhé!
Khi bạn được người khác giúp đỡ
Trong cuộc sống, chắc chắn ai cũng đều gặp những chuyện khó khăn và sẽ được một ai đó giúp đỡ. Việc đó khiến chúng ta cảm thấy biết ơn và muốn gửi đến ân nhân của mình lời cảm ơn chân thành nhất.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Bạn là một người tốt |
你真是大好人。 |
Nǐ zhēn shi dà hǎo rén |
Cảm ơn bạn vì tất cả |
感谢你所做的一切 |
Gǎn xiè nǐ suǒ zuò de yī qiè |
Cảm ơn bạn. Vất vả cho bạn rồi. |
谢谢你,辛苦你了。 |
Xiè xie nǐ, xīn kǔ nǐ le. |
Tôi vô cùng cảm kích trước sự giúp đỡ của bạn. |
我非常感激你的帮助。 |
Wǒ fēi cháng gǎn jī nǐ de bāng zhù. |
Làm phiền bạn quá. |
太打扰你了。 |
Tài dǎ rǎo nǐ le. |
Sự giúp đỡ của bạn vô cùng quan trọng với tôi. |
你不知道这 (个忙) 对我有多重要。 |
Nǐ bù zhīdào zhè (gè máng) duì wǒ yǒu duō zhòng yào. |
Tôi sẽ không quên tấm lòng của bạn. |
我不要会忘记你的好意。 |
Wǒ bùyào huì wàngjì nǐ de hǎoyì. |
Bày tỏ lòng biết ớn đối với bạn. |
向您表示感谢。 |
Xiàng nín biǎoshì gǎnxiè. |
- Khi được một người nào đó khen ngợi:
Khi bạn được ai đó khen ngợi nhưng chưa biết trả lời như thế nào thì sau đây chính là một số mẫu câu đơn giản mà bạn có thể “bỏ túi”.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Nào có đâu |
哪里哪里。 |
Nǎ lǐ nǎ lǐ. |
Không đâu |
不,不。 |
Bù, bù |
Làm gì có. |
没有啊。 |
Méi yǒu a. |
Cảm ơn lời khen của bạn. |
谢谢你的夸奖。 |
Xiè xiè nǐ de kuā jiǎng. |
Cảm ơn bạn rất nhiều. |
多谢。 |
Duō xiè. |
- Khi bạn được tặng quà:
Thay vì nói 谢谢 /xie xie/ tại sao bạn không thử nói lời cảm ơn bằng một trong số mẫu câu dưới đây.
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tôi rất cảm kích vì điều này. |
我对此很感激。 |
Wǒ duì cǐ hěn gǎn jī. |
Vô cùng cảm ơn bạn. |
非常感谢。 |
Fēi cháng gǎn xiè. |
Bạn khách sáo rồi. |
你太客气了。 |
Nǐ tài kèqì le. |
Bạn không cần phải quà cáp cho tôi đâu. |
你不需要给我送礼。 |
Nǐ bù xùyào gěi wǒ sòng lì. |
Cách đáp lại lời cám ơn tiếng Trung
Tiếng Trung có một khối lượng từ vựng vô cùng phong phú, các bạn có thể nói lời cảm ơn bằng nhiều cách khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những cách nói và đáp lời cảm ơn nhé!
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Không cần cảm ơn |
不用谢。 |
Bú yòng xiè. |
Không có gì. |
没什么。 |
Méi shénme. |
Đừng khách sáo. |
别客气。 |
Bié kèqi. |
Đều là bạn bè, đừng khách sáo như vậy làm gì. |
都是朋友,还这么客气干吗. |
Dōu shì péngyou, hái zhème kèqi gànmá |
Chỉ là chút chuyện nhỏ thôi. |
小事而已。 |
Xiǎoshì éryǐ. |
Có thể giúp đỡ bạn, tôi rất vui, không cần phải cảm ơn. |
能帮您,我很高兴,不用谢! |
Néng bāng nín, wǒ hěn gāoxìng, bùyòng xiè! |
Rất vinh hạnh được phục vụ ông |
能为您效劳我很荣幸。 |
Néng wéi nín xiàoláo wǒ hěn róngxìng. |
Xin đừng khách sáo. |
请不要客气。 |
Qǐng bùyào kèqì. |
Đâu có. Đây là điều mà tôi nên làm |
哪里,这是我们应该做的事。 |
Nǎlǐ, zhè shì wǒmen yīnggāi zuò de shì. |
Hi vọng qua bài viết trên các bạn sẽ biết cách nói lời cảm ơn tiếng Trung và cách đáp lại lời cảm ơn của mọi người xung quanh. Nếu bạn đang quan tâm khóa học tiếng Trung giao tiếp thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với tiếng Trung Hanzi chúng mình nhé. Chúc bạn học tốt!