“Phúc như Đông Hải, thọ tỉ Nam Sơn” đây là câu chúc quen thuộc mà hầu hết những bạn nào xem phim truyền hình Trung Quốc đều được nghe qua ít nhất một lần. Ở Trung quốc và Việt Nam, mỗi dịp Tết đến mọi người sẽ sử dụng chúng để mừng thọ cho người lớn tuổi. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu về chữ Thọ tiếng Trung qua bài viết sau đây nhé!
Ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Trung Quốc
Chữ Thọ 寿 / shòu / có ý nghĩa rất hay và tốt đe[j là sống thọ, cao tuổi. Và đây cũng là chữ phổ biến trong tục xin chữ đầu năm. Chúng ta hãy tìm hiểu cụ thể ngay sau đây nhé!
Cấu tạo
Chữ Thọ 寿 / shòu / cấu thành từ 5 bộ thủ và chúng khái quát được toàn bộ ý nghĩa của chữ Thọ.
- Bộ sĩ (士): nghĩa đen là học trò, nghĩa bóng là sự tư duy, hiểu biết. Bộ thủ này có nghĩa là nếu muốn sống lâu thì não phải hoạt động, thần trí phải minh mẫn luôn tìm tòi cái mới.
- Bộ nhị: nghĩa đen là hai, nghĩa bóng là các mối quan hệ bạn bè, người thân, mọi người xung quanh. Nếu muốn sống vui, sống lâu thì phải sống cùng bạn bè, người thân, cộng đồng.
- Bộ công (工): là vận động, làm việc. Nếu muốn sống thọ thì con người phải lao động (chân tay và trí óc), sống khỏe chứ không không phải sống lâu nhưng yếu ớt, bệnh tật.
- Bộ khẩu (口): nghĩa đen là miệng, nghĩa bóng là lời nói. Nói những lời hay ý đẹp, bạn sẽ nhận được sự yêu quý từ mọi người xung quanh, có như thế mới sống vui, sống thọ.
- Bộ thốn (寸): nghĩa đen là sự đo lường, nghĩa bóng là sự khuôn phép, tiêu chuẩn. Chúng quy tụ bốn ý nghĩa trên, mọi thứ nên ở một mức độ nhất định, phù hợp với mỗi người chứ không phải đại trà.
Ý nghĩa
Trong câu “Phúc như Nam Hải, thọ tỉ Nam Sơn” không chỉ là sự kéo dài về thời gian sống, xem ai sống lâu hơn mà là người cao tuổi sống an nhiên, thanh thản, không muộn phiền, sống khỏe mạng, có thể tham gia trò chuyện, hoạt động cùng cộng đồng, không chịu đau đớn vì bệnh tật, không chịu đau đớn về mặt thể xác.
“Chết mà không mất là trường thọ” 死而不亡者壽 – / sǐ ér bù wáng zhě shòu / – Lão Tử đã nói. Đây mới chính là ý nghĩa thật sự của chữ Thọ tiếng Trung.
Cách viết chữ Thọ trong tiếng Trung
Mỗi chữ trong tiếng Trung đều có một cách viết khác nhau. Sau đây đây là cách viết chữ Thọ (phồn thể và giản thể) tiếng Hán.
Cách viết chữ Thọ giản thể – 寿 :
Chữ Thọ giản thể trong tiếng Trung gồm 7 nét, với thứ tự các nét như hình sau đây.
Cách viết chữ Thọ phồn thể – 壽 :
Chữ Thọ phồn thể trong tiếng Trung có nhiều nét hơn với 14 nét theo thứ tự sau đây.
Từ vựng, thành ngữ liên quan đến chữ Thọ tiếng Trung
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Đời, Tuổi thọ |
寿命 |
shòumìng |
Phúc thọ, hạnh phúc sống lâu |
福寿 |
fúshòu |
Tuổi thọ tự nhiên |
天寿 |
tiānshòu |
Chúc thọ (Sinh nhật) |
喜寿 |
xǐshòu |
Sống lâu, vạn thọ |
万寿 |
wànshòu |
Tuổi thọ trung bình |
平均寿命 |
píngjūn shòumìng |
Sushi |
寿司 |
shòusī |
Vạn thọ vô cương |
万寿无疆 |
wàn shòu wú jiāng |
Thọ tỉ Nam Sơn |
寿比南山 |
shòu bǐ nánshān |
Phúc thọ an khang |
福寿康宁 |
fúshòu kāngníng |
Chữ Thọ trong thư pháp và điêu khắc nghệ thuật tiếng Hán
Chữ Thọ trong thư pháp
Chữ Thọ trong tiếng Trung nghĩa là sống lâu, sống vui sống khỏe, Tặng người khác tranh thư pháp chữ “Thọ” thể hiện sự mong ước cho người nhận sức khỏe, an vui, trường thọ. Trong thư pháp, chữ “Thọ” còn được kết hợp cùng chữ Phúc và chữ Lộc tạo ra một bức tranh thư pháp ý nghĩa.
Chữ Thọ trong điêu khắc nghệ thuật
Chữ Thọ còn được sử dụng trong các tác phẩm nghệ thuật, đồ mỹ nghệ,…với cách viết cách điệu. Một số trường hợp kết hợp với chữ Thọ trong điêu khắc nghệ thuật:
- Chữ Thọ + chữ Vạn được khắc trên sập, tủ, ghế…
- Chữ Thọ xuất hiện trên đình chùa, các họa tiết trang trí, trang phục,…
- Chữ Thọ xuất hiện trong các bộ câu đối, hoành phi.
Chữ Thọ được đưa vào các tác phẩm nghệ thuật một cách khéo léo, tinh tế với những đường nét được cách điệu tạo nên nét vẽ gần gũi, thân quen nhưng không kém phần bắt mắt.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về ý nghĩa của chữ Thọ tiếng Trung. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ thu thập cho bản thân vốn kiến thức bổ ích. Nếu bạn đang quan tâm đến khóa học tiếng Trung giao tiếp thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với tiếng Trung Hanzi nhé! Chúc bạn thành công!