Kính ngữ tiếng Trung là một thành phần quan trọng khi bạn muốn giao tiếp với người khác bằng ngôn ngữ này. Sử dụng kính ngữ chính xác trong ngữ cảnh sẽ giúp bạn và những người khác gắn kết tốt hơn. Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Kính ngữ tiếng Trung là gì?
Kính ngữ 敬语 – Phiên âm: / Jìng yǔ / là chức danh dùng để chỉ ngôn ngữ mà người nói thể hiện sự tôn trọng hoặc tôn trọng đối tượng trong giao tiếp.
Đôi khi kính ngữ được sử dụng trong các thuật ngữ cụ thể để chỉ danh hiệu và danh dự của một cá nhân hoặc tổ chức. Kính ngữ thường được sử dụng cùng với các hệ thống kính ngữ, các phương thức ngữ pháp hoặc hình thái trong ngôn ngữ học để mã hóa địa vị xã hội tương đối của người nói.
Kính ngữ cũng thường được sử dụng trong giao tiếp. Trong các môi trường ngôn ngữ khác nhau, việc sử dụng kính ngữ sẽ phản ánh các phép xã giao khác nhau, và mục đích của người đối thoại cũng sẽ khác nhau.

Về cơ bản, kính ngữ là một sản phẩm của hệ thống cấp bậc cổ xưa. Trong hầu hết các tình huống ngày nay, những kính ngữ phức tạp có thể cảm thấy rườm rà. Để trở nên thân thiện và khiêm tốn giữa mọi người, những lời nói tử tế luôn là điều không thể thiếu, chạy theo hình thức này có lẽ là lời oán thầm của một số người, là tiêu chuẩn thực tế nhất để đối xử chân thành với nhau.
Các từ 您 [Nín] (Ngài), 请 [Qǐng] (Xin, xin mời), 劳驾 [Láojià] (xin làm phiền) là những cách nói kính ngữ thường được sử dụng trong tiếng Trung. Việc sử dụng kính ngữ là một phương tiện quan trọng để thống nhất tôn trọng bản thân và tôn trọng người khác. Cảm xúc giữa các cá nhân có thể được truyền đạt hay không phụ thuộc vào cách người giao tiếp nói và cảm xúc mà người giao tiếp sử dụng để nói.
Cựu hiệu trưởng Đại học Harvard Hoa Kỳ từng nói: “Trong giáo dục của một người có học, có một loại hình đào tạo không thể thiếu đó là nói chuyện hay, tốt đẹp và tao nhã.” Tôn trọng là một phần quan trọng của trò chuyện lịch sự. Đó là một trong những yếu tố cơ bản thể hiện phong thái và tính cách của một người. Việc sử dụng kính ngữ là một phương tiện quan trọng để thống nhất tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Kính ngữ trong tiếng Trung sử dụng khi nào?

a. 相见道好 [ Xiāng jiàn dào hào] Hẹn sớm gặp lại. Khi mọi người nhìn thấy nhau, họ chào nhau: 您好! [ Nín hǎo] – Chào ngài, 早上好 [ Zǎoshang hǎo] – Chào buổi sáng. Ở đây một từ chuyển tải ít nhất ba nghĩa cho nhau: Thể hiện sự tôn trọng, thiện chí và tình bạn. Đồng thời, nó cũng thể hiện ba đặc điểm: Có học, có nho, có lễ.
b. 偏劳道谢 [ Piānláo dàoxiè] Cảm ơn rất nhiều. Sau khi được giúp đỡ, ủng hộ, quan tâm, tôn trọng và khen ngợi, cách để phản ứng ngắn gọn, kịp thời và hiệu quả nhất là nói 谢谢 [ Xièxiè] một cách chân thành.
c. 托事道情 [ Tuō shì dào qíng] Xin hỏi. Ở đời không thể 万事不求人 [ Wànshì bù qiúrén] – Làm mọi việc một mình mà không nhờ vả người khác. Khi yêu cầu người khác, từ 请 [ Qǐng] – Làm ơn, được sử dụng trong lời nói, việc này sẽ có được sự thấu hiểu và ủng hộ của đối phương.
d. 失礼致歉 [ Shīlǐ zhìqiàn] Xin lỗi vì điều đó. Trong xã hội hiện đại, việc tiếp xúc giữa người với người ngày càng thường xuyên, và dù cẩn thận đến đâu thì bạn cũng không tránh khỏi những hành vi thiếu tôn trọng với người thân, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp hay những người xung quanh. Nhưng nếu bạn có thể chân thành nói 对不起 [ Duìbùqǐ] – Tôi xin lỗi, 打扰您了 [ Dǎrǎo nínle] – Làm phiền ngài rồi, tất nhiên, điều đó sẽ làm giảm sự tức giận của đối phương và biến chiến tranh thành tơ lụa.
Một số kính ngữ thông dụng
Ngoài bốn kính ngữ trên, còn rất nhiều kính ngữ trong cuộc sống có thể thể hiện phong thái nhân cách của một nhân viên xã hội.
Ví dụ:
- Kính ngữ xin nhờ, kính nhờ: 请多关照 [ Qǐng duō guānzhào] – Nhờ quan tâm, chăm sóc, 承蒙关照 [ Chéngméng guānzhào] – Được chiếu cố, 拜托 [ Bàituō] – Làm ơn, v.v …
- Kính ngữ chia buồn: 辛苦了 [ Xīnkǔle] – Cực khổ rồi, 您受累了 [ Nín shòulèile] – Ngài phải mệt mỏi rồi, v.v …
- Kính ngữ khen ngợi: 太好了 [ Tài hǎole] – Tuyệt vời, 真让我高兴 [ Zhēn ràng wǒ gāoxìng] – Thực sự làm tôi hạnh phúc.
- Kính ngữ đồng tình: 真难为你了 [ Zhēn nánwéi nǐle] – Thật khó cho bạn rồi, 您太苦了 [ Nín tài kǔle] – Ngài quá khổ rồi, vv.
- Kính ngữ quan tâm, thấp thỏm nhớ mong: 你现在还好吗?生活愉快吗? [ Nǐ xiànzài hái hǎo ma? Shēnghuó yúkuài ma?] – Bây giờ bạn ổn chứ? Bạn có hạnh phúc không?
- Kính ngữ chúc phúc: 上帝保佑 [ Shàngdì bǎoyòu] – Chúa phù hộ, 阿弥陀佛 [ Ēmítuófó] – A Di Đà, 一路顺风 [ Yīlù shùnfēng] – Thuận buồm xuôi gió, v.v.
Mục đích | Kính ngữ | Phiên âm |
Khi gặp ai đó lần đầu tiên | 久仰 | / jiǔyǎng / |
Lâu ngày không gặp | 久违 | / jiǔwéi / |
Khi chờ khách hàng | 恭侯 | / gōng hóu / |
Để đối phương không cần đưa tiễn | 留步 | / liúbù / |
Để đi cùng bạn bè | 奉陪 | / fèngpéi / |
Xin đi về trước | 失陪 | / shīpéi / |
Mời ai đó phê bình | 指教 | / zhǐjiào / |
Để cầu xin sự tha thứ | 包涵 | / bāohan / |
Nhờ ai đó tiện tay giúp dùng | 借光 | / jièguāng / |
Để yêu cầu ý kiến, lời chỉ giáo | 赐教 | / cìjiào / |
Chúc mừng ai đó | 恭喜 | / gōngxǐ / |
Để hỏi thăm sức khỏe, vấn an người khác | 拜访 | / bàifǎng / |
Khách đến thăm | 光临 | / guānglín / |
Khen ngợi ý kiến | 高见 | / gāojiàn / |
Hoan nghênh, chào đón người tiêu dùng | 光顾 | / guānggù / |
Người già lớn tuổi | 高寿 | / gāoshòu / |
Tuổi của con gái | 芳龄 | / fānglíng / |
Thư đến từ tha nhân, người khác | 惠书 | / huì shū / |
Như vậy, chúng ta đã biết một số cách diễn đạt bằng kính ngữ được sử dụng phổ biến hơn ở Trung Quốc. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn hiểu thêm về văn hóa giao tiếp của người Trung Quốc. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem lại tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật may mắn.
Liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được tư vấn các khóa học tiếng Trung TP HCM từ sơ cấp đến nâng cao cho học viên.