Thanh điệu tiếng Trung | Chi tiết cách đọc & Cách viết

Thanh điệu tiếng Trung (dấu thanh) chính là minh chứng giúp ngôn ngữ này có âm sắc. Trong bảng chữ cái tiếng Trung, bên cạnh nguyên âm, phụ âm còn có 4 dấu và 1 khinh thanh. Để hiểu rõ hơn, hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! 

thanh điệu tiếng trung

Thanh điệu tiếng Trung là gì?

Thanh điệu tiếng Trung 声调 / shēngdiào / là hình thức của một âm tiết, chúng được biến hoá cao – thấp – dài – ngắn. Các thanh mẫu cùng với vận mẫu (nguyên âm) và dấu tạo thành từ.

Trong tiếng Trung, một chữ sẽ đại diện cho một âm tiết. Thanh điệu giúp phân biệt ý nghĩa của từ vựng.

Ví dụ:

Từ vựng “wuli” với các thanh điệu khác nhau: 物理 (wùlǐ – vật lý), 无力 (wúlì – vô lực)、屋里 (wùlǐ – trong phòng), 物力 (wùlì – vật lực)、无理 (wúlǐ – vô lý)、无利 (wúlì – vô lợi), 五里 (wǔlǐ – năm dặm)、武力 (wǔlì – vũ lực),…

4 loại thanh điệu trong tiếng Trung

Trong bảng chữ cái Trung Quốc pinyin (chữ latinh) gồm 4 dấu và một âm khinh thanh và mỗi dấu có một cao độ cũng như cách phát âm khác nhau. 

 

Cách đọc

Thanh điệu

Kí hiệu

Ví dụ

Đọc không dấu, kéo dài, đều đều. Đọc cao bình bình, điều quan trọng là giữ cho giọng gần như đơn điệu trên toàn bộ âm tiết khi phát âm âm đầu tiên. Gần giống đọc không dấu trong tiếng Việt.

Thanh 1 (阴平 / yīnpíng / Âm bình)

Đọc như dấu sắc, đọc tăng dần.

Thanh 2 (阳平 / yángpíng / Dương bình)

/

Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ giữa – xuống thấp – rồi lên cao vừa. Khi được phát âm rõ ràng, âm “ngâm” của nó rất đặc biệt.

Thanh 3 (上声 / shàng shēng / Thượng thanh)

v

Đọc không dấu, đẩy xuống, dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất. Bắt đầu cao nhưng giảm mạnh xuống dưới cùng của dải âm. Đọc ngắn và nặng hơn dấu huyền, dài và nhẹ hơn dấu nặng trong thanh điệu tiếng Việt.

Thanh 4 (去声 / qù shēng / Khứ thanh)

\

Xem thêm:   Tiếng Trung giản thể và phồn thể là gì?

Tips: Bạn hãy đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ phía trên xuống sau đó giật giọng.

Chú ý:

Một số vùng miễn sẽ có cách phiên âm khác nhau. Trong tiếng Trung sẽ có 1 khinh thanh, chúng không dùng dấu (không biểu thị bằng ký hiệu). Đối với thanh này, chúng sẽ được đọc nhẹ và ngắn hơn so với các dấu còn lại. Ví dụ: bāba.

Cách đánh dấu thanh điệu

thanh điệu tiếng trung

  • Thanh điệu tiếng Trung cần phải được đánh dấu trên vận mẫu giữa (nguyên âm chính của âm tiết).
  • Thanh nhẹ không đánh ký hiệu.
  • Âm tiết không đánh biến điệu, cần được đánh nguyên điệu.
  • Trong các âm tiết có vận mẫu (nguyên âm) tỉnh lược (như iu, ui) sẽ được đánh trên vận mẫu u hoặc i. Chẳng hạn: 酒 – / jiǔ /、 嘴 – / zuǐ /.
  • Lúc đánh nguyên âm đơn i, bạn nên dấu chấm trên chữ i được bỏ đi. Ví dụ: 你 – / nǐ / hay 迷 – / mí /.

 Quy tắc biến điệu trong tiếng Trung

Thanh nhẹ (Khinh thanh)

Một số âm tiết mất đi thanh điệu gốc của chúng trong từ, âm tiết, đọc thành một âm vừa nhẹ vừa ngắn. Những âm này gọi là thanh nhẹ.

Ví dụ:

他的 – / tā de /

哥哥 – / gē ge /

先生 – / xiān sheng /

休息 – / xiū xi /。

Quy luật đọc thanh nhẹ của một số từ khi:

  • Trợ từ 呢, 吗、啊、着, 吧、了、的, 过、等、得 / ma, ne, a, ba, zhe, le, guo, de, de…/
  • Hậu tố của danh từ 名词后的缀;  Hậu tố của đại từ.
  • Phương vị từ 方位词 nhưng hai phương vị từ nội ( nèi ) và ngoại (wài) thường sẽ không đọc khinh thanh. 
  • Ngữ tố thứ hai trong từ láy âm 叠音词 và hình thức lặp lại của động từ 看看、想想、试试,…
  • Các động từ chỉ xu hướng 表示趋向的动词.
  • Một số từ quen phát âm nhẹ 少数习惯读轻声的词语.

Biến điệu thanh 3

  • Nửa thanh 3

Thanh 3 đầy đủ sẽ được phát âm bắt đầu từ trung bình – xuống thấp nhất sau đó lên cao. Vì trong cách tự phát, âm thứ ba thường hiếm khi được phát âm một cách đầy đủ. 

Xem thêm:   TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

Đặc biệt tốt 特別好 / Tèbié hǎo /.

 

 

Nửa thanh 3

Ba trăm 三百 / San bǎi /.

Sách giáo khoa 课本 – / kè běn /.

Như các bạn đã thấy, âm “hǎo”, “bǎi” và “běn” không hề tăng lên khi chúng ta phát âm chúng. Bên cạnh đó, chúng bắt đầu và dừng tại mức thấp. Phương pháp đọc âm thứ ba được gọi là âm nửa thanh ba. Tuy nhiên, dấu âm vẫn được giữ nguyên trong văn bản.

  • Hai thanh 3 đứng cạnh nhau

Nếu có hai thanh 3 đứng cạnh nhau thì thanh thứ nhất sẽ được đọc thành thanh 2.

Ví dụ:

Tốt 很好 – / hěn hǎo / => hén hǎo.

Con hổ 老虎 – / lǎohǔ / => láo hǔ.

  • Ba thanh 3 đứng cạnh nhau

Nếu có ba thanh 3 đứng cạnh nhau thì thanh 3 thứ 2 sẽ được đọc thành thanh 2. Trong trường hợp, thanh 3 thứ nhất và thanh 3 thứ 2 sẽ được đọc thành thanh 2 còn thanh 3 cuối được giữ nguyên. 

Ví dụ:

Tôi rất tốt 我很好 / Wǒ hěn hǎo / => Wǒ hén hǎo.

Tôi nhớ anh 好想你 / Hǎo xiǎng nǐ / => Hǎo xiáng nǐ.

  • 4 thanh 3 trong tiếng Trung

Trường hợp, âm tiết đầu tiên và âm tiết thứ 3 sẽ được đọc thành thanh 2.

Ví dụ:

Tôi cũng khỏe 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ => Wó yě hén hǎo.

  • Biến điệu của bù và yī

Trong trường hợp,  一 / yī / và 不 / bù / ghép với từ mang thanh thứ 4 thì từ yī sẽ được đọc thành yí và bù chuyển thành bú.

Ví dụ:

Mười nghìn 一万  / yīwàn / => yíwàn.

Một nửa 一半  / yībàn / => yíbàn.

Không đắt 不贵  / bùguì / => búguì.

Không chậm 不慢 – / bùmàn/ => búmàn.

Chú ý: Chỉ thay đổi biến âm, cách viết không đổi.

Sau 一 / yī / là âm mang thanh 1, thanh 2 hoặc thanh 3, chúng ta sẽ đọc thành yì.

Ví dụ:

Một ngày 一天  / yītiān  / => yìtiān.

Cả đời 一生 / yīshēng / => yìshēng.

Quy tắc phát âm khi các thanh điệu kết hợp

thanh điệu tiếng trung

Theo đúng thanh điệu, chúng ta đọc từng âm của chúng.

  • (Thanh 3 và thanh 1): 好吃 – / hǎochī /.
  • (Thanh 3 và thanh 2): 好人 – / hǎorén /.
  • (Thanh 3 và thanh 4): 好看 – / hǎokàn /.
Xem thêm:   TOP 16 Trang web học tiếng Trung hiệu quả

Thanh 1 /2 /3 /4 + khinh thanh

Bạn phát âm các âm sau đây, đọc chữ zi, duo, de sẽ được đọc giống thanh 4, tuy nhiên chúng lại được đọc nhanh, dứt khoát, không kéo dài âm.

Ví dụ:

  • Bàn 桌子 – / zhuōzi /.
  • Ai 誰 的 – / shéide /.
  • Tai 耳朵 – / ěr duo /.
  • Nhớ lại 記得 – / jì de /.

Âm thứ 4 + thứ 4

Thanh 4 thì bạn có thể nhận thấy rằng hai âm thứ tư trong câu ví dụ bên dưới hơi khác âm tiết thứ hai lúc phát âm nghe “nhấn mạnh” hơn.

Ví dụ:

Hoạt động 作業 – / zuòyè /.

Hán tự 漢字 – / hàn zì /.

Mơ ước 做夢 – / zuòmèng /.

Cách gõ thanh điệu tiếng Trung trên điện thoại

Hiện nay, chúng ta không khó để tìm kiếm và cài đặt những bộ gõ tiếng Trung trên điện thoại di động. Các bạn có thể tham khảo cách gõ thanh điệu tiếng Trung trên điện thoại sau đây.

Bước 1: Chuyển bàn phím điện thoại sang bộ gõ tiếng Trung pinyin (loại bàn phím QWERTY).

Bước 2: Các dấu thường có ở trên nguyên âm đơn: a, e, o, u,i mà không có trong những nguyên âm kép. Chính vì vậy, nếu bạn muốn gõ chữ có dấu, hãy nhấn giữ các nguyên âm khoảng 3 giây, trên màn hình sẽ hiển thị 4 thanh điệu cho bạn lựa chọn. 

Thanh điệu tiếng Trung không hề khó như chúng ta tưởng tượng phải không nào? Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ thu thập cho mình những kiến thức bổ ích. Tiếng Trung Hanzi là một trong những trung tâm tiếng Trung TPHCM uy tín, chất lượng nhất hiện nay. Đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình nếu bạn đang muốn học ngôn ngữ này nhé! Chúc bạn học tốt!