Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung | Phân loại & Cách dùng

Giúp biểu thị kết quả của vấn đề, bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung chiếm giữ vị trí rất quan trọng ở cả văn nói lẫn văn viết, đặc biệt là các đoạn yêu cầu sự tổng kết, cốt lõi. Vậy, bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? Cách dùng ra sao? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi tìm lời giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé! 

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? 

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? 
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì? 

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung gọi là 结果补语 / Jiéguǒ bǔyǔ /, được dùng để biểu thị kết quả của sự việc, hiện tượng, hành động hay động tác nào đó có quan hệ nhân quả với vế đằng trước. Thông thường, bổ ngữ kết quả sẽ xuất hiện trong câu với vai trò là động từ hoặc tính từ, phải luôn kết hợp với động từ và có thể có thêm tân ngữ phía sau để xác định rõ hơn đối tượng được đề cập. 

Ví dụ:

找到材料了没?

/ nǐ zhǎodào cáiliàole méi? /

Cậu tìm thấy tài liệu chưa?

Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Để bạn đọc dễ hình dung, Tiếng Trung Hanzi sẽ cụ thể hóa cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung ở bảng dưới đây. Hãy cùng theo dõi và bỏ túi ngay cho mình bạn nhé!

Khẳng định 

Bổ ngữ kết quả sẽ đứng giữa động từ và tân ngữ để chỉ kết quả của hành động, động tác vừa xảy ra hoặc chủ đề đang được đề cập. Cấu trúc:

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ.

Ví dụ: 

(1) 我听懂你的意思了。

/ Wǒ tīng dǒng nǐ de yìsi le. /

Tôi hiểu ý của anh rồi.

(2)我看见张明在图书馆读书。

/ Wǒ kànjiàn zhāng míng zài túshū guǎn dúshū. /

Tôi nhìn thấy Trương Minh đang đọc sách trong thư viện.

Phủ định 

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung có vị trí giống như câu khẳng định, tuy nhiên ở câu phủ định, trước động từ sẽ có thêm 没 hoặc 没有, trước tân ngữ có thể có 宾语. Cấu trúc cụ thể:

Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + 宾语 tân ngữ.

Ví dụ:

(1) 我没看见我的书。

/ Wǒ méi kànjiàn wǒ de shū. /

Tôi không nhìn thấy quyển sách của tôi.

(2)你等一下儿,我还没吃完饭呢。

/ Nǐ děng yīxiàr, wǒ hái méi chī wán fàn ne. /

Bạn chờ chút đi, tôi vẫn chưa ăn cơm xong.

Nghi vấn

Với hình thức nghi vấn, cuối câu sẽ sẽ có thêm từ (了) 吗 / 没 (有) hoặc giữa hai động từ trước bổ ngữ kết quả bổ sung thêm từ  没. Cấu trúc cụ thể như sau:

Chủ ngữ + động từ + 没 + động từ + bổ ngữ kết quả?

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + (了) 吗 / 没 (有)?

Ví dụ:

(1) 你的书找到了没

/ Nǐ de shū zhǎodàole méi? /

Cậu tìm thấy sách chưa?

(2)这篇课文你看懂

/ Zhè piān kèwén nǐ kàn méi kàn dǒng? /

Cậu xem hiểu bài khóa chưa?

Một số bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung hay gặp 

Một số bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung hay gặp 
Một số bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung hay gặp 

Dưới đây là một số bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung phổ biến, dễ gặp nhất:

Xem thêm:   Luyện Nói Tiếng Trung | Mẹo Giao Tiếp Thành Thạo
Bổ ngữ kết quả Chức năng Ví dụ

得 

 / dé /: Phải, thấy, thấy được.

Thể hiện đạt tới một mục đích nhất định.

看得懂吗?

/ Nǐ kàn dé dǒng ma? /

Bạn xem thấy hiểu không?

到 

 / dào /: Được, đến.

Thể hiện đã đến được một địa điểm: 回,扔, 走,开,搬…

(1) 回到家了。

/ Wǒ huí dàojiāle. /

Tôi về đến nhà rồi.

(2) 他跳到了对面的天台上。

/ Tā tiào dàole duìmiàn de tiāntái shàng. /

Anh ta nhảy lên sân thượng đối diện.

Thể hiện đạt tới mục đích: 买,找,遇,碰,收,拿…

用视觉或听觉感知到某物。

/ Yòng shìjué huò tīngjué gǎnzhī dào mǒu wù. /

Dùng thị giác và thính giác để cảm nhận mọi vật.

Biểu thị mức độ hoặc số lượng nào đó: 减少,长, 增加…

城市的初中学生今年已增加到11234个人。

/ Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. /

Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay.

Biểu thị hành động, động tác đã kéo dài đến một thời điểm: 看,工作,迟,睡觉, 学习,等,休息,写,延…

学习到12点才去睡觉。

/ Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào. /

Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ.

  

/ chéng /: Thành, xong.

Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia: 做,看,写,建,当,翻译…

(1) 树叶变成了红色。

/ Shùyè biàn chéngle hóngsè. /

Những chiếc lá biến thành màu đỏ.

(2) 你把这个文件翻译成英语吧。

/ Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba. /

Cậu dịch văn bản này ra tiếng Anh đi.

  

/ xià /: Ở lại.

Thể hiện sự cố định, dừng lại: 停,
记,住,留,写…

今天你留下吧,别回去。

/ Jīntiān nǐ liú xià ba, bié huíqù. /

Hôm nay bạn ở lại đi, đừng về nữa.

Biểu thị số lượng có thể chứa, dung nạp được:
坐,放,装…

这个房间能坐下20个人。

/ Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén. /

Phòng này có thể ngồi được 20 người.

Thể hiện sự rời xa, chia tách:
脱,放,扔…

行李你放下吧。

/ Xínglǐ nǐ fàngxià ba. /

Anh bỏ hành lí xuống đi.

 

Một vài bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung phổ biến, dễ dùng nhất
Một vài bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung phổ biến, dễ dùng nhất

 

掉  

/ diào /: Mất.

Thể hiện sự mất đi vật, điều gì đó: 消灭, 扔,除, 丢, 改…

我的手机丢掉了。

/ Wǒ de shǒujī diūdiàole. /

Điện thoại tôi bị mất rồi.

上  

/ shàng /: Trên, đóng.

Thể hiện sự tiếp xúc, gắn kết với nhau giữa hai sự vật (ngược lại với 开): 关,闭,合,系…

把门关上吧。

/ Bǎmén guānshàng ba. /

Đóng cửa lại đi.

Thể hiện sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加…

我们四个人,加上你就成一队了。

/ Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le. /

Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi.

Biểu thị đạt được mục đích.

他今年考上了北京大学。

/ Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué./

Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi.

Thể hiện hành vi bắt đầu và tiếp tục: 喜欢, 交, 爱…

他来中国以后交上了很多朋友。

/ Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu. /

Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được nhiều bạn bè.

住 

 / zhù /: Kỹ, rõ, chắc chắn.

Thể hiện sự thông qua hành động làm cho vấn đề, sự vật trở nên cố định: 记,站,停, 抓,拿…

(1) 他能记住圆周率。

/ Tā néng jì zhù yuánzhōulǜ. /

Anh ấy có thể nhớ hằng số Pi.

(2) 我的话你要记住

/ Wǒ dehuà nǐ yào jì zhù. /

Lời tôi nói cậu phải nhớ kĩ.

见  

/ jiàn /: Thấy.

Thể hiện tác động của khứu giác, thính giác, thị giác như: 望,闻, 看,听,瞧…hoặc các động từ như: 遇,梦,碰…

(1) 你听见我的话了没?

/ Nǐ tīngjiàn wǒ dehuàle méi? /

Cậu nghe thấy lời tôi nói không?

(2) 我没看见你的护照。

/ Wǒ méi kànjiàn nǐ de hùzhào. /

Tôi không thấy hộ chiếu của bạn.

开  

/ kāi /: Ra.

Thể hiện sự rời xa, chia tách: 拉,打,搬,分,张,传,走,翻…

(1) 请同学们打开书,翻到第50页。

/ Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè. /

Các em mở sách trang 50 ra.

(2) 他们分开了一段时间。

/ Tāmen fēnkāile yīduàn shíjiān. /

Họ chia tay nhau một thời gian.

走  

/ zǒu /: Đi, đi mất.

Biểu thị sự chia tách, rời xa: 拿,提,带,取, 领,逃,跑…

(1) 小芳拿走了我的笔,所以现在我没有笔了。

/ Xiǎo fāng ná zǒule wǒ de bǐ, suǒyǐ xiànzài wǒ méiyǒu bǐle. /

Tiểu Phương đã mang bút của mình đi, cho nên bây giờ mình không có bút.

(2) 小偷已经跑走了。

/ Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule. /

Tên trộm đã bỏ chạy rồi.

着  

/ zháo /: Được.

Thể hiện việc đạt được mục đích, nhiều lúc có thể thay thế bằng 到.

(1) 我还是没找着钥匙。

/ Wǒ háishì méi zhǎozháo yàoshi. /

Tôi vẫn chưa tìm thấy được chìa khóa.

(2) 我希望你记着我的生日。

/ Wǒ xīwàng nǐ jìzháo wǒ de shēngrì. /

Tôi hy vọng bạn nhớ được ngày sinh nhật của tôi.

好  

/ hǎo /: Xong, tốt.

Thể hiện kết quả hành động rất tốt, khiến người nói / nghe cảm thấy hài lòng.

(1) 修理店修好了我的手机。

/ Xiūlǐ diàn xiūhǎole wǒ de shǒujī. /

Tiệm sửa chữa đã sửa xong điện thoại của tôi.

(2) 我做好饭了。

/ Wǒ zuò hǎo fànle. /

Tôi nấu cơm xong rồi.

完  

/ wán /: Xong, kết thúc.

Thể hiện rằng đã hoàn thành một việc gì đó: 喝,卖, 吃,读,说,用,洗,看, 做,写…

(1) 我没写完作业。

/ Wǒ méi xiě wán zuòyè. /

Tôi vẫn chưa viết được hết bài tập về nhà.

(2) 他写完汉字了。

/ Tā xiě wán hànzìle. /

Cậu ấy viết xong chữ Hán rồi.

Xem thêm:   Phân biệt jiu và cai [就 & 才] trong tiếng Trung
Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

够  

/ gòu /: Đủ.

Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡,吃,买,看,听,存…

吃够了, 不想再吃了。

/ Wǒ chī gòu le, bùxiǎng zài chīle. /

Tôi ăn no rồi, không muốn ăn thêm nữa.

对 

 / duì /: Đúng.

Thể hiện đáp án đưa ra đúng, chính xác: 看,写, 做,认,猜…

这个问题你猜对了。

/ Zhège wèntí nǐ cāi duìle. /

Câu hỏi này cậu đoán đúng rồi.

错  

/ cuò /: Sai.

Biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn: 认,走, 做,猜,看…

这个作业你做错了。

/ Zhège zuòyè nǐ zuò cuòle. /

Cậu làm sai bài này rồi.

懂  

/ dǒng /: Hiểu.

Thể hiện sự hiểu biết về vấn đề được đề cập: 弄,搞, 听,看,读…

(1) 我没看懂这本小说。

/ Wǒ méi kàn dǒng zhè běn xiǎoshuō. /

Tôi xem không hiểu cuốn tiều thuyết này.

(2) 我听懂你的话了。

/ Wǒ tīng dǒng nǐ dehuà le. /

Tôi hiểu lời anh nói rồi.

给  

/ gěi /: Cho.

Biểu thị thông qua một hành động để đưa cho ai vật gì đó: 留,传,递,交,送,寄…

送给我一本书了。

/ Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le. /

Anh ấy tặng tôi một cuốn sách.

干净  

/ gānjìng /: Sạch sẽ.

Thể hiện việc làm cho sạch sẽ một cái gì đó.

把房间收拾干净了。

/ Bǎ fángjiān shōushí gānjìngle. /

Dọn dẹp sạch sẽ căn phòng.

满  

/ mǎn /: Đầy.

Thể hiện sự đầy đủ, hết, toàn bộ: 住,放, 坐,睡,站…

教室里坐满了学生。

/ Jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng. /

Học sinh đã ngồi đầy trong lớp học.

会  

/ Huì /: Biết, học được.

Thể hiện đã học và biết được một điều gì đó.

听会了上海话。

/ Wǒ tīng huìle shànghǎi huà. /

Tôi nghe hiểu được tiếng Thượng Hải rồi.

倒  

/ dǎo /: Đổ.

Thể hiện vật hoặc người đang đứng thẳng thì bị đổ ngang: 刮,摔,滑,累,病…

摔倒了。

/ Tā shuāi dǎo le. /

Anh ấy ngã đổ rồi.

累 

 / lèi /: Mệt.

Biểu thị cảm thấy mệt mỏi, đuối sức. 

你的那些抱怨,我已经听累了。

/ Nǐ dì nàxiē bàoyuàn, wǒ yǐjīng tīng lèile./

Tôi mệt mỏi khi nghe những lời phàn nàn đó từ bạn.

起  

/ qǐ /: Lên.

Thể hiện động tác hướng lên trên: 站,举,抬,升…

请你站起读书。

/ Qǐng nǐ zhàn qǐ dúshū. /

Mời em đứng lên đọc bài.

Thể hiện sự bắt đầu và tiếp tục:做,想,说,学,聊…

每次说起这事,他都很愤怒。

/ Měi cì shuō qǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù. /

Mỗi lần nhắc tới chuyện này, anh ấy đều rất tức giận.

清楚 

 / qīngchǔ /: Rõ ràng.

Biểu thị chi tiết, minh bạch, rõ ràng.

我没看清楚广告牌上的字。

/ Wǒ méi kàn qīngchǔ guǎnggào pái shàng de zì. /

Tớ không đọc rõ các chữ trên bảng quảng cáo.

惯  

/ guàn /: Quen, thói quen.

Thể hiện thói quen về một việc gì đó.

我用惯了淘宝,来到了国外很不习惯

/ Wǒ yòng guànle táobǎo, lái dàole guówài hěn bù xíguàn. /

Tôi quen dùng Taobao, tới một đất nước xa lạ rất khó quen.

Xem thêm:   Ngữ cố định trong tiếng Trung | Phân Loại & Đặc Điểm

Bài tập về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung 

Để sử dụng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung chuẩn ngữ pháp nhất, hãy cùng luyện tập qua một số câu đơn giản sau: 

Bài tập về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung 
Bài tập về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung 

Điền bổ ngữ kết quả vào chỗ trống 

1. 衣服洗。。。了。

2. 我在公园看。。。了小叶的爸爸。

3. 读不起,我没听。。。,请再说一遍,好吗?

4. 前边的人太高了,我看不。。。台上的表演。

5. 他拿。。。书包了。

6. 这个练习不难,我们都做。。。了。

7. 你吃。。。了吗,我们快走吧!

8. 我问。。。了去五道口怎么坐车?

9. 我要在北京住。。。下个星期。

10. 我没记。。。老师的电话号码。

11. 六号球员接。。。了篮球。

12. 录音机修。。。了。

13. 这本书我们已经学。。。了

14. 我已经准备。。。了,咱们出发吧!

15. 昨天我收。。。朋友写给我的信了。

16. 等我把作业做。。。了,咱们再去看电影。

17. 今天听写,你有两个字写。。。了。

18. 已经十点了,可是我的作业还没写。。。

19. 他终于买。。。漂亮。

20. A:你听。。。了吗?

B: 我听。。。了,可是我没听。。。

21. 如果要学。。。汉语,就得认真听课。

22. 昨天我学了一首新歌,不过我还没学。。。

23. 雨不下了,把窗户打。。。

24. 你看。。。保罗了吗?

25. 超市里的水果都卖。。。了。

26.  这本书不是老师说的那种,你买。。。了。

Dùng 一…就… để hoàn thành các câu sau

1. 。。。,就睡觉

2. 。。。,我们就出发

3. 。。。,就看电视。

4. 春天一到,。。。

5. 他一毕业。。。。

6. 保罗一看完电影。。。

7. 他一说完,。。。

8. 我一吃完饭。。。

9. 我一下课,。。。

10. 我们一考完试。。。

Trên đây là tất cả thông tin về bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung cũng như cấu trúc và một số bài tập luyện tập mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng thông qua đó, bạn sẽ biết được cách sử dụng chúng trong câu chuẩn ngữ pháp, chính xác nhất.
Tham gia ngay khóa học tiếng Trung TPHCM tại Tiếng Trung Hanzi với nhiều lớp, cấp bậc học khác nhau để hoàn thành ước mơ cùng ngôn ngữ Trung nhanh chóng, hiệu quả bạn nhé!