Phân biệt 一点 [yi dian] và 有点 [you dian] trong tiếng Trung

Nếu mà bạn đã nắm vững kiến thức về cách phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung thì sẽ thật dễ dàng hơn trong việc giao tiếp, nói đúng cấu trúc ngữ pháp. Vậy bạn đã biết cách phân biệt 一点 [yi dian] và 有点 [you dian] chưa? Nếu chưa thì ngay sau đây bài viết này sẽ giải thích rõ về “Phân biệt 一点 [yi dian] và 有点 [you dian] trong tiếng Trung “ hãy cùng đến với Tiếng Trung Hanzi để tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn lên một tầm cao nhé!

Khái niệm về 一点 (yi dian) và 有点 (you dian)

一点 (yi dian) và 有点 (you dian) là thường có cách phát âm ở miền Bắc Trung Quốc và bề ngoài có nghĩa là khá giống nhau là “một chút” hoặc “một ít”.

Phân biệt yi dian và you dian
Phân biệt yi dian và you dian

Vì vậy nên cách sử dụng phân biệt yi dian và you dian trong câu lại rất là khác nhau, vậy khi nào dùng 一点(yi dian) và khi nào dùng 有点 (you dian)? Để giải đáp thắc mắc các bạn xem phần tiếp theo nha.

Đều được sử dụng để biểu thị mức độ, bằng cấp

Hầu hết, trong ngữ pháp của tiếng Trung 有点 (you dian) sẽ thường làm định ngữ được đặt trước một tính từ và sẽ được sử dụng để mô tả, nó cũng thể hiện được giọng điệu phàn nàn của người nói hoặc một số hình thức nhấn mạnh tiêu cực khác. 有点 (you dian) không chỉ có nghĩa là “một chút”, mà còn có nghĩa là “hơi quá” sẽ có nghĩa khác nhau tuỳ theo ý thích của người nói.

Ví dụ:

今天 有点
/ Jīntiān wǒ yǒudiǎn lèi /
Hôm nay tôi hơi mệt. => Lời phàn nàn.

Xem thêm:   Câu bị động trong tiếng Trung và cách sử dụng chính xác

这个 有点
/ Zhège cài yǒudiǎn xián /
Món này hơi quá mặn rồi. => Lời phàn nàn.

Còn trong ngữ pháp tiếng Trung 一点 (yi dian) có nghĩa là không thể được đặt trước một tính từ. Mà thay vào đó được đặt sau tính từ. Các tính từ được sử dụng đặc biệt hạn chế. 一点 (yi dian) sẽ được sử dụng khi so sánh hoặc khi yêu cầu hoặc thể hiện sự mong đợi của người nói. Trong trường hợp này, 一点 (yi dian) cũng có thể được rút ngắn lại chỉ còn .

Ví dụ:

请说慢一点
/ Qǐng shuō màn yīdiǎn /
Xin nói chậm một chút. => Câu cầu khiến.

快点,要迟到了
/ Kuài diǎn, yào chídàole /
Nhanh chút, sắp trễ rồi. => Câu cầu khiến.

老板,便宜点吧
/ Lǎobǎn, piányí diǎn ba /
Ông chủ, giá rẻ chút đi. => Câu cầu khiến.

这个比那个重一点
/ Zhège bǐ nàgè zhòng yīdiǎn /
Cái này nặng hơn cái kia một chút. => Câu so sánh.

Cách dùng ( ) để biểu thị số lượng

一点 (yi dian) có thể được đặt trước một danh từ có nghĩa là “một ít” (ví dụ: 一点 / Yīdiǎn shuǐ / một ít nước, 一点 / Yīdiǎn qián / một ít tiền). Trong khi 有点 (you dian) sẽ không thể được sử dụng theo cách này.

Phân biệt yi dian và you dian
Phân biệt yi dian và you dian

Lưu ý: 有点 là một dạng rút gọn của 一点, nghĩa là “có một chút” của một cái gì đó.

Ví dụ:

你碗里还有点饭,吃完吧
/ Nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎn fàn, chī wán ba /
Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm, ăn hết đi.

你脸上有一点番茄酱啊
/ Nǐ liǎn shàng yǒu yīdiǎn fānqié jiàng a /
Có một chút tương cà trên mặt của bạn kìa.

Cách dùng cấu trúc phủ định của 一点儿 / Yīdiǎnr / và 有点儿 / Yǒudiǎnr /

Cách phân biệt yi dian và you dian cho cấu trúc phủ định như sau:

Xem thêm:   Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung

有点 (you dian) khi dùng phủ định sẽ thêm /

Sau từ 有点 (you dian) thì bạn sẽ có thể sử dụng hoặc đứng trước tính từ, tuy nhiên tính từ phải có hàm ý tích cực, như 高兴 (gāoxìng), 舒服  (shūfu), 喜欢 (xǐhuan),… bởi vì điều này sẽ làm cho cảm xúc tổng thể được thể hiện tiêu cực vẫn còn đó.

Ví dụ:

孩子们 有点 喜欢 我们
/ Háizimen yǒudiǎn bù xǐhuān wǒmen de xīnjiā /
Các con có chút không thích nhà mới của chúng tôi.

我们 有点 听懂
/ Wǒmen yǒudiǎn méi tīng dǒng /
Tôi nghe có chút không hiểu.

有点 相信 个人
/ Wǒ yǒudiǎn bù xiāngxìn nàgè rén /
Tôi không tin con người đó lắm.

有点 舒服
/ Tā yǒudiǎn bú shūfú /
Cô ấy có chút không thoải mái.

一点 (yi dian) trong câu phủ định sẽ thêm 也不/也没

Còn đối với 一点  (yi dian) cũng có thể sử dụng trong cấu trúc 一点也不 hoặc 一点也没 mang nghĩa là hoàn toàn không.

Phân biệt yi dian và you dian
Phân biệt yi dian và you dian

Ví dụ:

作业 一点
/ Zuòyè nǐ yīdiǎn yě méi zuò /
Bạn hoàn toàn không làm bài tập.

这个 一点
/ Zhège cài yīdiǎn yě bù là /
Món ăn này hoàn toàn không cay.

Bảng phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung

一点儿

有点儿

Cách đọc phát âm

Yīdiǎnr

Yǒudiǎnr

Loại từ

Số từ

Phó từ

Cách sử dụng

Có thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau tính từ (hình dung từ).

Có thể đứng trước hình dung từ hoặc động từ

Thường dùng để thể hiện những sự việc không như mong muốn hoặc biểu đạt sự bất mãn.

Ví dụ

我去商店买了一点儿东西。

Wǒ qù shāngdiàn mǎile yīdiǎnr dōngxī.

Mình đi cửa hàng mua một chút đồ.

天黑了,你路上开车小心一点儿。

Tiān hēile, nǐ lùshàng kāichē xiǎoxīn yīdiǎnr.

Trời tối rồi, anh đi đường lái xe cẩn thận chút.

我今天有点儿兴奋。

Wǒ jīntiān yǒudiǎnr xīngfèn.

Hôm nay tôi có chút nhã hứng.

空调是不是坏了?有点儿热!

Kòngtiáo shì bùshì huàile? Yǒudiǎn er rè!

Có phải điều hòa hư rồi không? Có chút nóng!

Xem thêm:   Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Chúng ta sẽ không được nói: 今天 一点 / Jīntiān yīdiǎn rè. / => Sai.
Mà phải nói:
今天 有点 / Jīntiān yǒudiǎn rè. / Hôm nay có chút nóng. => Đúng, đây là câu phàn nàn.

Chúng ta sẽ không được nói: 一点 饿 / Wǒ yīdiǎn è. / => Sai.
Mà phải nói:
有点 饿 / Wǒ yǒudiǎn è. / Tôi hơi đói => Đúng, câu phàn nàn.

Vậy là chúng ta đã biết cách phân biệt yi dian và you dian trong tiếng Trung. Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn thì hãy dành nhiều thời gian để luyện tập, trau dồi từ ngữ, ngữ pháp và tập đặt các mẫu câu khác nhau để nắm rõ hơn về cấu trúc phân biệt yi dian và you dian và cũng như là cấu trúc phân biệt khác nhé.

Qua bài viết này Tiếng Trung Hanzi đã cung cấp những thông tin cần thiết về ”Phân biệt 一点 [yi dian] và 有点 [you dian] trong tiếng Trung“ hi vọng bài viết này sẽ có thể giúp cho bạn hay đặt biệt là người mới bắt đầu tìm hiểu có thêm được một tài liệu hữu ích, hay ho, mới mẻ. Cảm ơn bạn đã đọc tới đây, Tiếng Trung Hanzi chúc bạn học thật tốt nhé! Liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên một tầm cao mới.