Giới thiệu tất tần tật trợ động từ trong tiếng Trung

Một khi bạn bắt đầu học một ngôn ngữ mới, bạn sẽ cảm thấy rất khó khăn về mặt từ ngữ và ngữ pháp. Nhưng một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không nó phụ thuộc vào việc sử dụng ngữ pháp của bạn. Ngay trong bài viết này Tiếng Trung Hanzi sẽ “ Giới thiệu tất tần tật trợ động từ trong tiếng Trung” để hiểu rõ hơn về nó và cách dùng như thế nào. Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi tìm hiểu nhé! Và hãy nhanh tay bấm tham gia ngay  khóa học tiếng Trung tphcm để giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn lên một tầm cao mới.

Giới thiệu trợ động từ trong tiếng Trung

trợ động từ trong tiếng trung
trợ động từ trong tiếng trung

Trợ động từ 助动词  có phiên âm là / Zhùdòngcí /. Trợ động từ trong tiếng Trung thường dùng như 想, 要, 应该, 可能, 可以,v.v.

Chức năng của trợ động từ trong tiếng Trung giúp cho động từ biểu thị được nguyện vọng, khả năng khách quan, sự cần thiết, nhu cầu, mong muốn, yêu cầu chủ quan của người nói. luôn đặt trước động từ, hình dung từ để làm trạng ngữ. Thường nằm giữa chủ ngữ và động từ hoặc tính từ trong câu.

Phân loại trợ động từ trong tiếng Trung

trợ động từ trong tiếng trung
trợ động từ trong tiếng trung

Tiếng Trung Hanzi sẽ giới thiệu cho bạn trợ động từ trong tiếng Trung được chia làm các loại sau. Trong ngữ pháp tiếng Trung chia làm 5 loại trợ động từ cơ bản, sau đây là chi tiết về 5 loại cho bạn dễ dàng nắm vững mời bạn theo dõi nhé.

  • Biểu thị kỹ năng, năng lực:
    能, 能够, 会…
  • Biểu thị khả năng:
    能, 能够, 会, 可以, 可能…
  • Biểu thị sự cần thiết, nhu cầu phải làm:
    应该, 应当, 该, 要…
  • Biểu thị sự tất yếu:
    必须, 得…
  • Biểu thị nguyện vọng, ý muốn chủ quan:
    要, 想, 愿意, 敢, 肯…
Xem thêm:   Phân biệt 原来 và 本来 trong tiếng Trung | Cách dùng

Đặc điểm của trợ động từ trong tiếng Trung

  • Thể nghi vấn dùng câu hỏi chính phản để đặt câu

Ví dụ:
你能不能不要离开我?
 / Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ /
Bạn có thể đừng rời xa tôi không?

  • Thêm phó từ phủ định vào trước trợ động từ để làm hình thức phủ định

Ví dụ”
我不能告诉你。
 / Wǒ bùnéng gàosù nǐ /
Tôi không thể nói cho bạn được.

  • Có thể dùng đơn độc để trả lời câu hỏi

Ví dụ:
A: 他愿意不愿意帮助你?
 / Tā yuànyì bù yuànyì bāngzhù nǐ? /
Anh ta có tình nguyện giúp đỡ bạn?
B: 愿意。
 / yuànyì /
Tình nguyện.

  • Không được dùng trùng điệp
  • Thường tu sức, bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ:
我会说英语。
 / Wǒ huì shuō yīngyǔ /
Tôi biết nói tiếng Anh.

  • Phía sau trợ động từ trong tiếng Trung không được trực tiếp thêm danh từ
  • Đằng sau trợ động từ trong tiếng Trung không được thêm “了,着,过”

Những tip cần thiết khi dùng trợ động từ trong tiếng Trung

Khi sử dụng loại ngữ pháp này để giao tiếp thì bạn cần chú ý về cách sử dụng một số trợ động từ trong tiếng Trung mà rất phổ biến. Bạn cần ghi chú lại để khi áp dụng vào thực tế, phần ngữ pháp của chúng ta trôi chảy hơn nhé.

trợ động từ trong tiếng trung
trợ động từ trong tiếng trung

 Cách dùng trợ động từ 会 [Huì]

  • Biểu thị một kỹ năng nào đó mà thông qua học tập , rèn luyện mới nắm vững được

Ví dụ:
我第第会打网球。
 / Wǒ dì dì huì dǎ wǎngqiú /
Em trai tôi biết đánh quần vợt.

  • Biểu thị tính khả năng
Xem thêm:   Phân biệt 合适 [heshi] và 适合 [shihe] trong tiếng Trung

VD: 她会来,您不要着急。
 / Tā huì lái, nín bùyào zhāojí /
Cô ấy sẽ đến, ngài đừng lo lắng.

今天不会下雨。
 / Jīntiān bù huì xià yǔ /
Hôm nay sẽ không mưa.

 Cách dùng 可以 [Kěyǐ]

  • Dùng để xin phép hoặc cho phép người khác có thể làm việc gì đó

Ví dụ:
– 这里可以抽烟吗?
 / Zhèlǐ kěyǐ chōu yān ma? /
Ở đây có thể hút thuốc không?

Cách dùng 能 [Néng]

  • Biểu thị một năng lực cụ thể nào đó

VD : 我能开汽车。
 / Wǒ néng kāi qìchē /
Tôi có thể lái xe hơi.

他能看中文小说。
 / Tā néng kàn zhòng wén xiǎoshuō /
Anh ấy có thể đọc tiểu thuyết Trung Quốc.

  • Biểu thị sự cho phép trong một hoàn cảnh hoặc tình huống nào đó

VD: 圣诞节你能来吗?
 / Shèngdàn jié nǐ néng lái ma /
Lễ Giáng Sinh bạn có thể đến không?

Cách dùng 要 [Yào]

  • Biểu thị nguyện vọng khi làm một việc gì đó

VD:

她要报名。
 / Tā yào bàomíng /
Cô ấy muốn đăng ký.

病人要出院。
 / Bìngrén yào chūyuàn /
Bệnh nhân cần phải xuất viện.

Thể phủ định là “不想”

VD: 她不想报名。
 / Tā bùxiǎng bàomíng /
Cô ấy không muốn ghi danh.

  • Biểu thị một nhu cầu nào đó

VD: 你要注意发音。
 / Nǐ yào zhùyì fāyīn /
Anh cần chú ý phát âm.

大家要努力工作。
 / Dàjiā yào nǔlì gōngzuò /
Mọi người cần phải nỗ lực công việc.

Thể phủ định là“不用”

VD: 你们不用着急。
 / Nǐmen bùyòng zhāojí /
Các bạn không cần phải nôn nóng.

他不用替我。
 / Tā bùyòng tì wǒ /
Anh ấy không cần phải thay tôi.

“不要” thường dùng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị sự cấm đoán, khuyên can (Hay dùng trong khẩu ngữ).

Ví dụ:
不要粗心  / Bùyào cūxīn /(别粗心  / Bié cūxīn /)Không được cẩu thả (đừng cẩu thả).
不要大声喊  / Bùyào dàshēng hǎn /(别大声喊  / Bié dàshēng hǎn /)Không được la lớn (đừng la lớn)
不要浪费  / Bùyào làngfèi /(别浪费  / Bié làngfèi /)Không được lãng phí? (đừng lãng phí).

Xem thêm:   Ngữ cố định trong tiếng Trung | Phân Loại & Đặc Điểm

 Cách dùng 得  [Dé] (Thường dùng trong khẩu ngữ)

  • Biểu thị ý chí khi làm một việc gì đó

VD: 我得谢谢你。  / Wǒ dé xièxiè nǐ / Tôi phải cám ơn anh.
我们得商量商量。  / Wǒmen dé shāngliáng shāngliáng / Chúng ta phải thương lượng một tí.

  • Biểu thị nhu cầu thực tế nào đó

VD:

您得辅导我。  / Nín dé fǔdǎo wǒ / Anh phải phụ đạo cho tôi.
你们得办理手续。  / Nǐmen dé bànlǐ shǒuxù / Các bạn phải làm thủ tục.

Phủ định của “得” là “不用”, “不要” không được nói “不得”

VD:

您不用辅导我。  / Nín bùyòng fǔdǎo wǒ / Anh không phải phụ đạo cho tôi.
你们不用办理手续。  / Nǐmen bùyòng bànlǐ shǒuxù / Các anh không phải làm thủ tục.

Qua bài viết này Tiếng Trung Hanzi đã “ Giới thiệu tất tần tật trợ động từ trong tiếng Trung”. Hy vọng bài viết này sẽ có thể giúp bạn hay đặt biệt là người mới bắt đầu tìm hiểu ngữ pháp tiếng Trung và có thêm được một tài liệu hữu ích, hay ho, mới mẻ. Từ đó nâng cao trình độ sử dụng ngữ pháp trợ dộng từ trong tiếng Trung cho bản thân tốt hơn nhé! Cảm ơn bạn đã đọc tới đây, Tiếng Trung Hanzi chúc bạn học thật tốt hơn. Liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên một tầm cao mới. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nền tảng ngữ pháp tiếng Trung vững chắc.