Một điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng mà bất cứ ai cần phải biết chính là danh từ trong tiếng Trung. Chúng được sử dụng phổ biến trong văn viết và trong giao tiếp thường ngày. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Danh từ trong tiếng Trung là gì?
Danh từ tiếng Trung 名词 / Míngcí / là những từ để chỉ người, sự vật, thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất.
Tương tự như tiếng Việt, danh từ tiếng Trung có danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
- Danh từ cá thể 个体名词 / Gètǐ míngcí /.
Ví dụ: Cô gái 女孩 / Nǚhái /, Chàng trai 男孩们 /Nánháimen /.
- Danh từ tập thể 集体名词 / Jítǐ míngcí /.
Ví dụ: Thính giả 观众 / Guānzhòng /.
=> Đây là những danh từ có thể đếm được.
Danh từ không đếm được
- Danh từ riêng 专有名词 / zhuān yǒu míngcí /.
Ví dụ : Trung Quốc 中国 / Zhōngguó /.
- Danh từ vật chất 物质名词 / Wùzhí míngcí /.
Ví dụ : Nước 水 / Shuǐ /.
- Danh từ trừu tượng 抽象名词 / chōuxiàng míngcí /.
Ví dụ : 工作 / Gōngzuò /: Công việc
=> Đây là danh từ không thể đếm được.
Phân loại danh từ trong tiếng Trung
Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng
- Tôi 我 / Wǒ /.
- Cô ấy 她 / Tā /.
Danh từ chỉ vật
- Một chiếc xe 一辆车 /Yī liàng chē /.
- Hai bông hoa 两朵花 /Liǎng duǒ huā /.
Danh từ riêng
- Bắc Kinh 北京 /Běijīng/.
- Châu Đông Vũ 周东武 /Zhōudōngwǔ/.
Danh từ tập thể, danh từ chung
- Cộng đồng 社区 /Shèqū /.
- Khách hàng 客户 /Kèhù/.
- Nhân sự 人员 /Rényuán/.
Danh từ chỉ thời gian
- Tuần trước 上周 /Shàng zhōu/.
- 6 giờ tối nay 今晚六点 /Jīn wǎn liù diǎn/.
Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn
- Trung tâm thương mại 购物中心 /Gòuwù zhòng xīn /.
- Siêu thị 超级市场 /Chāojí shìchǎng /.
Danh từ chỉ phương hướng
- Bên trái 左边 /Zuǒbiān/.
- Hướng Tây 西方 /Xīfāng/.
Danh từ chỉ mối quan hệ
- Bạn bè thân thiết 亲密的朋友 /Qīnmì de péngyǒu/.
- Ông, bà 祖父母 /Zǔfùmǔ/.
Danh từ chỉ vật chất
- Châu báu 宝藏 /Bǎozàng/.
- Nhà đất 房地产 /Fángdìchǎn/.
Đặc điểm vị trí ngữ pháp của danh từ
Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, vị ngữ trong câu
Ví dụ:
- Danh từ làm chủ ngữ
Cơm bạn gái nấu rất ngon.
我女朋友的饭很好吃
/ Wǒ nǚ péngyǒu de fàn hěn hào chī /.
Tứ Xuyên là một tỉnh thuộc Trung Quốc.
四川是中国的一个省。
/ Sìchuān shì zhōngguó de yīgè shěng /.
- Danh từ làm tân ngữ
Trong vườn nhà tôi trồng rất nhiều cây ăn trái.
在我的花园里,我种了很多果树。
/ Zài wǒ de huāyuán lǐ, wǒ zhǒngle hěnduō guǒshù /.
Tôi đã mua xe rồi.
我已经买了一辆车。
/ Wǒ yǐjīng mǎile yī liàng chē /.
- Danh từ làm định ngữ
Cô ấy là một người bạn nước Trung Quốc.
她是来自中国的朋友。
/ Tā shì láizì zhōngguó de péngyǒu /.
Thành tích của bạn học sinh ấy rất tốt.
你的学生成绩很好。
/ Nǐ de xuéshēng chéngjī hěn hǎo /.
Trung Quốc là quốc gia có nền ẩm thực phong phú.
中国是一个有着丰富美食文化的国家。
/ Zhōngguó shì yīgè yǒuzhe fēngfù měishí wénhuà de guójiā /.
Chú ý: đa phần danh từ có thể trực tiếp làm định ngữ, tuy nhiên một số danh từ muốn làm định ngữ phải đi kèm 的.
Phía trước danh thừ có thể thêm đoản ngữ số lượng
Thêm đoản ngữ số lượng được dùng để biểu thị số lườn tạo thành cụm danh từ tiếng Trung Hoa.
Ví dụ:
Mẹ tôi mua cho tôi một chiếc xe.
我妈妈给我买了一辆车。
/ Wǒ māmā gěi wǒ mǎile yī liàng chē /.
Danh từ không thể dùng hình thức láy
Được sử dụng để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp trong tiếng Trung.
Ví dụ:
Ta không thể nói 饭饭 / Fàn fàn /.
Có một số trường hợp, danh từ đơn âm tiết có thể láy để chỉ ý nghĩa “mỗi từng”.
Chẳng hạn như: từng ngày 天天 /Tiāntiān /, mọi nhà 家家 / Jiā jiā /,…
Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ
Ví dụ:
Tuần tới tôi sẽ đi mua sắm tại Thượng Hải.
下周我将去上海购物。
/ Xià zhōu wǒ jiāng qù shànghǎi gòuwù /.
Trước đây tôi không biết ăn món đó.
以前不知道怎么吃
/ Yǐqián bù zhīdào zěnme chī /.
Một số danh từ trong trường hợp nhất định cũng có thể làm vị ngữ
Ví dụ:
Anh ấy là giáo viên.
他是个老师。
/ Tā shìgè lǎoshī /.
Danh từ không thể làm bổ ngữ
Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ
- Thật tài giỏi 真棒 / Zhēn bàng /.
- Rất thành thục 很淑女 / Hěn shūnǚ /.
Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố
Các hậu tố được thêm phía sau: “头”, “字”,“儿”,“化”, “性”.
Ví dụ:
Con chim 鸟儿 /niǎo er/.
Gỗ 木头 /mùtou/.
Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们“ để biểu thị số nhiều
- Chúng tôi 我们 / Wǒmen /.
- Các bạn cùng lớp 同学们 / Tóngxuémen /.
Chú ý: Khi sử dụng “们” chỉ số nhiều hoặc trong câu đã có từ chỉ số nhiều thì chúng ta không thể dùng thêm từ số lượng làm định ngữ.
Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái
Một số danh từ tiếng Trung thông dụng
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Học sinh |
学生 |
/ xuéshēng / |
Giáo viên |
老师 |
/ lǎoshī / |
Phụ nữ |
妇女 |
/ fùnǚ / |
Mẹ |
妈妈 |
/ māmā / |
Bác sĩ |
医生 |
/ yīshēng / |
Trẻ em |
小孩 |
/ xiǎohái / |
Người Trung |
华人 |
/ huárén / |
Sách |
书 |
/ shū / |
Bứt viết |
笔 |
/ bǐ / |
Bàn |
桌子 |
/ zhuōzi / |
Ghế |
椅子 |
/ yǐzi / |
Ô, dù |
雨伞 |
/ yǔsǎn / |
Giày |
鞋子 |
/ xiézi / |
Mọi người |
人们 |
/ rénmen / |
Gia đình |
家庭 |
/ jiātíng / |
Quân đội |
军队 |
/ jūnduì / |
Tập đoàn |
集团 |
/ jítuán / |
Lửa |
火 |
/ huǒ / |
Thép |
钢 |
/ gāng / |
Không khí |
空气 |
/ kōngqì / |
Lao động |
劳动 |
/ láodòng / |
Cuộc sống |
生活 |
/ shēnghuó / |
Sức khỏe |
健康 |
/ jiànkāng / |
Tình bạn |
友情 |
/ yǒuqíng / |
Tư tưởng |
思想 |
/ sīxiǎng / |
Buổi sáng |
上午 |
/ shàngwǔ / |
Buổi tối |
晚上 |
/ wǎnshàng / |
Quá khứ |
过去 |
/ guòqù / |
Tương lai |
将来 |
/ jiānglái / |
Thế kỷ |
世纪 |
/ shìjì / |
Tuần |
星期 |
/ xīngqī / |
Năm |
年 |
/ nián / |
Bên trên |
上面 |
/ shàngmiàn / |
Phía nam |
南方 |
/ nánfāng / |
Phía Đông |
东方 |
/ dōngfāng / |
Ở giữa |
中间 |
/ zhōngjiān / |
Phía trước |
前边 |
/ qiánbian / |
Phía sau |
后边 |
/ hòubian / |
Trước |
前 |
/ qián / |
Sau |
后 |
/ hòu / |
Trái |
左 |
/ zuǒ / |
Bạn bè |
朋友 |
/ péngyǒu / |
Anh em |
兄弟 |
/ xiōngdì / |
Bạn học |
同学 |
/ tóngxué / |
Đồng nghiệp |
同事 |
/ tóngshì / |
Trung Quốc |
中国 |
/ zhōngguó / |
Việt Nam |
越南 |
/ yuènán / |
Châu Á |
亚洲 |
/ yàzhōu / |
Bắc Kinh |
北京 |
/ běijīng / |
Hà Nội |
河内 |
/ hénèi / |
Mỹ |
美国 |
/ měiguó / |
Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về danh từ tiếng Trung và hi vọng qua bài viết trên, các bạn sẽ tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến điểm ngữ pháp này. Nếu bạn đang tìm một khóa học tiếng trung TPHCM thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ tiếng Trung Hanzi nhé!