Động Từ Năng Nguyện Trong Tiếng Trung

Động từ năng nguyện có nghĩa là một trong những điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng mà bất cứ ai học tiếng Trung cơ bản thì cũng phải nắm vững cách thức sử dụng động từ năng nguyện này cả. Động từ năng nguyện (能愿动词) gồm , 可能, , ,… là phần kiến thức trọng điểm thường xuất hiện trong các bài thi TOCFL, HSK trung cấp. Vì vậy nên bài viết này sẽ nói về “Động Từ Năng Nguyện Trong Tiếng Trung” để giúp các bạn hiểu rõ hơn thì ngay bây giờ đây hãy cùng Tiếng Trung Hanzi theo dõi ngay nhé. Và hơn nữa hãy nhanh tay bấm tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm để giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn lên một tầm cao mới.

Động từ năng nguyện là gì?

能愿动词,也叫助动词,能用在动词语、形容词语前面表示客观的可能性必要性和人的主观意愿,有评议作用.
Động từ năng nguyện còn được gọi là trợ động từ nó có thể dùng trước các động từ hay tính từ để làm trạng ngữ cho câu biểu thị tính tất yếu của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người, và có tác dụng để bình luận một vấn đề gì đó.
Nói chung là động từ năng nguyện dùng để biểu đạt năng lực, nguyện vọng và khả năng hoặc yêu cầu.

Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện

Những loại động từ năng nguyện như:

  • Biểu thị nguyện vọng: 愿意, 乐意, 情愿, , , , 想要, 要想, , 敢于, 乐于,…
  • Biểu thị khả năng: , 能够, , , 可能, 可以, 得以,…
  • Biểu thị tính tất yếu: , 应该, 应当, 必须, [děi], , , 须得, 犯得着, 犯不着, 理当,…
  • Biểu thị phán đoán, ước chừng: 值得, 便于, 难于, 难以, 易于,…

Đặc điểm cấu trúc của động từ năng nguyện [能愿动词]

Sẽ thường bổ sung nghĩa cho động từ và hình dung từ
Khẳng định (+): ĐTNN + Động từ/ tính từ

Ví dụ:
我会游泳。
/ Wǒ huì yóuyǒng /
Tôi biết bơi.

Ở trường hợp phủ định là thêm “” vào trước
Công thức như sau: + ĐTNN + Động từ/ tính từ

Ví dụ:
她不想吃饭。
/ Tā bùxiǎng chīfàn /
Cô ấy không muốn ăn cơm.

Nghi vấn chính phản
Trường hợp câu hỏi là đặt song song thể khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện, chứ không phải của động từ. Thì động từ năng nguyện không được trùng điệp, cuối câu không được thêm .
Công thức như sau: ĐTNN + + ĐTNN + Động từ/ tính từ.

Xem thêm:   Phân biệt 想 [xiǎng] và 要 [yào] trong tiếng Trung

Ví dụ:
错误:*他最不最好。=> Sai
你能不能帮助我?
/ Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?/
Bạn có thể giúp tôi không?

她会不会有别的想法?=> Đúng
/ Tā huì bù huì yǒu bié de xiǎngfǎ?/
Cô ấy có ý tưởng khác không?

Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện

Với trường hợp trả lời câu hỏi, động từ năng nguyện có thể dùng độc lập

A: 你敢一个人去吗?
/ Nǐ gǎn yīgè rén qù ma /
Bạn có dám đi một mình không?
B:
.
/ Gǎn /
Dám.

Sau động từ năng nguyện không thể mang theo trợ từ động thái “”, “”, “

Ví dụ:
你应该吃了饭了。
/ Nǐ yīnggāi chīle fànle /
Bạn nên ăn cơm.
错误:*你应该了吃饭了。=> Sai

Và động từ năng nguyện không thể trùng điệp

Ví dụ:
他可以研究研究。
/ Tā kěyǐ yánjiū yánjiū. /
Anh ấy có thể học và nghiên cứu.
错误:*他可以可以研究 => Sai

两年前,我想想来中国学习汉语。=> Sai
两年前,我想来中国学习汉语。=> Đúng
/ Liǎng nián qián, wǒ xiǎnglái zhōngguó xuéxí hànyǔ /
Hai năm trước, tôi muốn đến Trung Quốc học tiếng Trung

Sau động từ năng nguyện không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước từ vị ngữ, không xuất hiện cùng với tân ngữ

Ví dụ:
森林能保卫城市。
/ Sēnlín néng bǎowèi chéngshì /
Rừng có thể bảo vệ các thành phố.
错误:*森林能城市。=> Sai

Cách dùng các động từ năng nguyện tiếng Trung

Động từ năng nguyện
Động từ năng nguyện

/ 能够 [Néng / Nénggòu]

Biểu thị có đủ một điều kiện khách quan nào đó.
Sẽ có biểu thị xét về mặt chủ quan có một cả năng nào đó.
Biểu thị ý xét về tình và về lý thì có thể chấp nhận, sẽ dùng trong câu nghi vấn và câu phủ định.
Biểu thị ý dự tính, phỏng chừng.
Biểu thị giỏi về một việc gì đó chẳng hạn.
Ý “cho phép”, thường không dùng trong câu khẳng định. Trong câu trần thuật, dạng khẳng định của ý 3 và ý 4 là “
可以”.

Ví dụ:
他不能做饭。
/ Tā bùnéng zuò fàn /
Anh ấy không thể nấu cơm.

你能不能不要离开我?
/ Nǐ néng bùnéng bùyào líkāi wǒ? /
Em đừng rời xa anh được không?

我能写汉字。
/ Wǒ néng xiě hànzì /
Tôi có thể viết chữ Hán.

可以 [Kěyǐ]

Biểu thị có đủ một điều kiện khách quan nào đó. Với 2 ngữ nghĩa trên trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng “不能”.
Biểu thị xét về mặt chủ quan có một khả năng nào đó.
Biểu thị ý “cho phép”. Trong câu trần thuật dạng phủ định thường dùng “
不可以” hoặc “不能”. Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng “不行, 不成”.
Biểu thị xét về tình về lý thì có thể chấp nhận. Trong câu trần thuật, dạng phủ định dùng “不能”. Khi trả lời độc lập, với ý nghĩa này, ta dùng “不行, 不成”.
Thể hiện ý “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định dùng “
不值(得)”.

Xem thêm:   Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

Ví dụ:
我不可以告诉他。
/ Wǒ bù kěyǐ gàosù tā /
Tôi không thể nói cho anh ta.

他可以给你回答。
/ Tā kěyǐ gěi nǐ huídá /
Anh ta có thể trả lời cho bạn.

可不可以和你在一起?
/ Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ? /
Có thể ở cùng bên bạn hay không?

必须 [Bìxū]

Biểu thị ý muốn, sự cần thiết.
Biểu thị tính tất yếu.

Ví dụ:
她说她必须离开。
/ Tā shuō tā bìxū líkāi /
Cô ấy nói cô ấy phải rời đi.

[Děi]

Thường dùng trong khẩu ngữ, có ý nghĩa mạnh hơn so với 应该, vì nó thường biểu thị sự cần thiết trong 1 tình huống nào đó.
[Děi] Sẽ thường được dùng trong khẩu ngữ và có ý nghĩa mạnh hơn so với 应该, Vì thế nó sẽ thường biểu thị sự cần thiết ở trong một tình huống nào đó.
Biểu thị sự ước đoán, phòng đoán, ý nghĩa mạnh hơn .

Ví dụ:
不听老人话,早晚得吃亏。
/ Bù tīng lǎorén huà, zǎowǎn dé chīkuī /
Nếu bạn không nghe lời người già, thì sớm muộn gì bạn cũng sẽ khổ.

他是个骗子,咱们可得小心点儿。
/ Tā shìgè piànzi, zánmen kě dé xiǎoxīn diǎn er /
Anh ta là một kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.

[Huì]

Biểu thị có sở trường, giỏi về việc gì đó.
Biểu thị có thể thực hiện hoặc đã thực hiện được.
Biết thông qua học tập và rèn luyện kĩ năng.

Ví dụ
他会不会开车?
/ Tā huì bù huì kāichē /
Bạn có biết lái xe không?

她不会打篮球。
/ Tā bù huì dǎ lánqiú /
Cô ấy không biết chơi bóng rổ.

我会画画儿。
/ Wǒ huì huà huà er /
Tôi biết vẽ tranh.

[Yào]

Biểu thị ý muốn, sự cần thiết.
Biểu thị sự việc sắp xảy ra:
……

Ví dụ:
快要上课了!
/ Kuàiyào shàngkèle/
Lớp học sắp bắt đầu.

时间很紧,要抓紧啊!
/ Shíjiān hěn jǐn, yào zhuājǐn a /
Thời gian rất ít, nhanh lên đi.

Phủ định dùng: 不要 ( = : Đừng, cấm)
你不要在这里抽烟。
/ Nǐ bùyào zài zhèlǐ chōuyān. /
Bạn không được hút thuốc ở đây.

Xem thêm:   Phân biệt 又 [you] và 再 [zai] trong tiếng Trung

我要这条裙子。
/ Wǒ yào zhè tiáo qúnzi /
Tôi muốn cái váy này.

[Xiǎng]

Biểu thị ý muốn và bình thường chỉ là nguyện vọng của người nói sẽ đáp ứng hay không là do đối phương quyết định.

Ví dụ:
Phủ định dùng: 不想 (Không muốn)
我不想在家。
/ Wǒ bùxiǎng zàijiā /
Tôi không muốn ở nhà.

我真没想到你今天回来。
/ Wǒ zhēn méi xiǎngdào nǐ jīntiān huílái. /
Tôi thực sự không mong đợi bạn sẽ trở lại ngày hôm nay.

周末我想回家看父母,你想跟我去吗?
/ Zhōumò wǒ xiǎng huí jiā kàn fùmǔ, nǐ xiǎng gēn wǒ qù ma? /
Cuối tuần này tôi muốn về quê thăm bố mẹ, bạn có muốn đi cùng không?

Bài tập luyện tập cách dùng động từ năng nguyện

Sắp xếp lại câu

a/.               你的       告诉       不能       伊妹儿

b/.               吃饭       筷子       不会

c/.        中国画儿                            知道     

d/.        我的自行车                     可以       教室

e/. 老师                     哥哥              书法       以为       

Điền vào câu

a/.  A: 下午去看电影吧!
B: 对不起, ________________( + V)

b/. 今天我很忙, ________________( + V)

Qua những kiến thức trên bạn đã biết sử dụng động từ năng nguyện tiếng Trung hay chưa? Để ghi nhớ kiến thức này và nâng cao trình độ thì bạn hãy thường xuyên làm các bài tập để có thể thành thạo hơn nhé.

Bài viết trên tiếng Trung Hanzi nói về “Động Từ Năng Nguyện Trong Tiếng Trung” hy vọng sẽ giúp cho các bạn mở rộng thêm được kiến thức ngữ pháp tiếng Trung mới và cuối cùng tiếng Trung Hanzi xin chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt và thành công. Nếu như bạn muốn nâng cao trình độ thì hãy liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân nhé.