Ngữ cố định trong tiếng Trung chia làm hai loại: Thục ngữ và Tục ngữ. Thục ngữ lại chia làm ba loại nhỏ: thành ngữ, quán ngữ và ngữ yết hậu một trong những điểm ngữ pháp nổi bật hơn trong tiếng Trung. Thành thạo việc sử dụng ngôn ngữ cố định sẽ giúp cải thiện mức độ giao tiếp bằng miệng. Vậy hãy cùng Tiếng Trung Hanzi tìm hiểu chi tiết qua bài viết “ Ngữ cố định trong tiếng Trung | Phân loại & Đặc điểm” dưới đây. Để tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm giúp nâng cao trình độ tiếng trung của bạn lên nhé!
Giới thiệu ngữ cố định trong tiếng Trung là gì?

Ngữ cố định tiếng Trung là 固定语 / Gùdìng yǔ / – được dùng để chỉ cụm từ thành ngữ có cấu trúc tương đối cố định, có chức năng như các từ trong ngôn ngữ và các từ có thể dùng các từ làm đơn vị sử dụng độc lập.
Các cụm từ cố định trong tiếng Trung được đặt mặc định về mặt cấu trúc. Các từ tạo thành một cụm từ cố định và thứ tự của chúng nói chung không thể thay đổi.
Các cụm từ cố định có ý nghĩa tổng thể bên cạnh đó các từ tạo thành một cụm từ cố định không còn có thể được hiểu theo đúng nguyên văn..
Phân loại ngữ cố định trong tiếng Trung Quốc

Ngữ cố định được chia thành hai loại như sau: Dụng ngữ chuyên môn – 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ / và Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ /.
Dụng ngữ chuyên môn 专门用语 / Zhuānmén yòngyǔ /
Cụm động từ đặc biệt ngữ chuyên môn dùng để chỉ các thuật ngữ chuyên môn và cụm động từ trong các ngành và bộ phận khác nhau. Bên cạnh đó còn là đoản ngữ được cấu tạo từ các từ. Không bao gồm các thuật ngữ kĩ thuật và thuật ngữ chuyên ngành xuất hiện dưới dạng từ bị loại trừ..
Dụng ngữ chuyên môn được sử dụng cố định, tương tự với chức năng của một từ. Gồm có 3 loại: Danh từ riêng, Thuật ngữ, Thuật ngữ chuyên ngành.
Danh từ riêng, tên riêng: 专名称 / Zhuān míngchēng /
人民英雄纪念碑。
/ Rénmín yīngxióng jìniànbēi /
Tượng đài anh hùng nhân dân.
人民大会堂。
/ Rénmín dàhuì táng /
Đại hội đường nhân dân.
北京大学。
/ Běijīng dàxué /
Đại học Bắc Kinh.
Thuật ngữ: 术语 / Shùyǔ /
传媒。
/ Chuánméi /
Truyền thông.
蓝筹股。
/ Lánchóugǔ /
Cổ phiếu.
4S店。
/ 4S diàn /
Cửa hàng bán xe ô tô (4S: Sale, Sparepart, Service, Survey).
防火墙。
/ Fánghuǒqiáng /
Tường ngăn lửa, chắn lửa.
Thuật ngữ, từ lóng chuyên ngành:

行业语 / Hángyè yǔ /
正数。
/ Zhèng shù /
Số dương.
消费。
/ Xiāofèi /
Tiêu phí, tiêu thụ.
内科。
/ Nèikē /
Nội khoa.
分解。
/ Fēnjiě /
Phân tích.
胚盘。
/ Pēi pán /
Bàn phôi, bì phôi, phôi thai.
Thục ngữ 熟语 / Shúyǔ /
Thục ngữ sử dụng để chỉ thành ngữ, ngạn ngữ (tục ngữ), yết hậu ngữ, quán dụng ngữ có cấu trúc cố định và ý nghĩa riêng. Nghĩa của một số thành ngữ thường không thể hiểu được theo nghĩa đen, hoặc thành ngữ có nghĩa đen là một nghĩa, nhưng thực tế có thêm một nghĩa khác.
Như vậy có nghĩa là một số thành ngữ dùng để chơi chữ, có nghĩa kép và thực chất nghĩa đen nội hàm bên trong lại được làm mục đích sử dụng nhiều mục đích hơn.
Thành ngữ: 成语 / Chéngyǔ /
黔驴技穷。
/ Qiánlǘjìqióng /
Bản lĩnh kém cỏi.
喜笑颜开。
/ Xǐxiàoyánkāi /
Cười tươi như hoa.
叶公好龙。
/ Yègōnghàolóng /
Diệp công thích rồng.
风口浪尖。
/ Fēngkǒulàngjiān /
Đầu sóng ngọn gió.
Ngạn ngữ (tục ngữ): 谚语 / Yànyǔ /

世上无难事,只怕有心人。
/ Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén /
Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền.
私心胜者,可以灭公。
/ Sīxīn shèng zhě, kěyǐ miè gōng /
Người chiến thắng ích kỷ có thể phá hủy công chúng.
远水救不了近火。
/ Yuǎn shuǐ jiù bùliǎo jìn huǒ /
Nước xa không cứu được lửa gần.
Yết hậu ngữ (câu nói bỏ lửng) 歇后语 / Xiēhòuyǔ /
Yết hậu ngữ được cấu thành bằng hai bộ phận, nữa phía trước thường ví dụ bằng những hình tượng, như là vế đố, phía sau thì giải thích, như là lời giải, nói rõ. Trong ngữ cảnh, thông thường chỉ nói ra phần nữa phía trước, rồi ngắt phần phía sau không nói, nhưng ta cũng có thể hiểu và đoán ra được ý của câu nói. Vì vậy nên được gọi là Yết hậu ngữ (câu nói bỏ lửng).
水仙不开花——装蒜。
/ Shuǐxiān bù kāihuā——zhuāngsuàn /
Hoa thủy tiên không nở – Tỏi.
按方抓药——照办。
/ Àn fāng zhuāyào——zhàobàn /
Kê đơn thuốc – Làm theo.
Quán dụng ngữ: 惯用语 / Guànyòng yǔ /
Quán ngữ là một cụm từ cố định mang sắc thái tu từ được dùng một cách rộng rãi trong đời sống hàng ngày ở Trung Quốc.
穿小鞋。
/ Chuānxiǎoxié /
Mang giày nhỏ.
不管三七二十一。
/ Bùguǎn sānqī’èrshíyī /
Bất chấp tất cả, không cần biết đúng sai.
枕边风。
/ Zhěn biān fēng /
Gió bên gối.
吃独食。
/ Chīdúshí /
Ăn mảnh.
Đặc điểm của ngữ cố định trong tiếng Trung

Hình thức cố định, không thể tùy tiện hoán đổi tráo cho nhay tùy ý.
Có một ý nghĩa riêng biệt, thay vì đơn giản của ý nghĩa cộng thêm các thành phần.
Ý nghĩa riêng biệt của ngữ cố định trong tiếng Trung gồm có ba loại:
- 量力而行 / Liànglì ér xíng / Lượng sức mà làm.
- 冷眼旁观 / Lěngyǎnpángguān / Thờ ơ lạnh nhạ
- 青山于蓝 / Qīngshān yú lán / Gai ngọn nhọn hơn gai gố
Một ngữ cố định nào đó có thể chỉ có một trong ba ý nghĩa trên, cũng có thể có hai hoặc thậm chí có ba ý nghĩa trên.
Chức năng ngữ pháp của ngữ cố định tương đương như một thực từ.
VD: 量力而行 tương đương một động từ.
Không ít ngữ cố định có sắc thái tình cảm tốt, xấu, trung tính.
粉白黛黑 / Fěn bái dài hēi / Điểm phấn tô son (nghĩa tốt)
涂脂抹粉 / Túzhīmǒfěn / Tô son trát phấn (nghĩa xấu)
Qua bài viết này đã nói về “ Ngữ cố định trong tiếng Trung| Phân loại & Đặc điểm” hi vọng bài viết này sẽ có thể giúp cho bạn hay đặt biệt là người mới bắt đầu tìm hiểu có thêm được một tài liệu hữu ích, hay ho, mới mẻ. Cảm ơn bạn đã đọc tới đây, Tiếng Trung Hanzi chúc bạn học thật tốt hơn nhé! Liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên một tầm cao mới.