Phân biệt 抱歉 [bàoqiàn] và 道歉 [dàoqiàn] | Cách dùng

Để biểu thị lời xin lỗi, giữa văn viết và văn nói có cách dùng từ khác nhau. Văn nói thường sẽ sử dụng 对不起, còn trong văn viết cần sự trang trọng, nghiêm túc hơn nên 抱歉 và 道歉 được ưu tiên hơn cả. Vậy, cách dùng của chúng ra sao? Phân biệt baoqian và daoqian thế nào? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi tìm đáp án thông qua bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng baoqian và daoqian trong tiếng Trung

Hiểu rõ cách dùng của cặp từ gần nghĩa hay đồng nghĩa rất quan trọng, bởi lẽ chính điều này sẽ phản ánh chân thực điểm giống và khác nhau giữa các từ là gì. Để phân biệt baoqian và daoqian một cách bao quát, toàn diện nhất, trước tiên, cùng nhau tìm hiểu về vị trí, vai trò của chúng ngay thôi!

Cách dùng 抱歉 chuẩn ngữ pháp tiếng Trung

Điểm qua cách dùng 抱歉 khi phân biệt baoqian và daoqian
 Điểm qua cách dùng 抱歉 khi phân biệt baoqian và daoqian

Là một tính từ, 抱歉 thường đóng vai trò làm vị ngữ hoặc trạng ngữ trong câu với ý nghĩa “có lỗi”.  Cụ thể, baoqian biểu thị cảm giác áy náy, ân hận và cả tâm trạng có lỗi về sự việc, hành động, vấn đề nào đó của người viết dành cho người đọc.

Ví dụ:

(1) 很抱歉,刚才我有些急躁。

/ Hěn bàoqiàn, gāngcái wǒ yǒuxiē jízào. /

Thật có lỗi, lúc nãy tôi có chút luống cuống.

(2) 我很抱歉星期六那天发脾气。

/ Wǒ hěn bàoqiàn xīngqíliù nèitiān fā píqì. /

Tôi thật có lỗi, thứ bảy hôm ấy lại nổi giận.

(3) 我很抱歉,昨天不应该那么大声说你。

Xem thêm:   Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

/ Wǒ hěn bàoqiàn, zuótiān bù yìng gāi nàme dàshēng shuō nǐ. /

Tôi rất áy náy, hôm qua tớ không nên to tiếng như vậy với bạn.

Nhiều lúc, đằng trước baoqian còn có thể thêm các phó từ chỉ mức độ nhằm nhấn mạnh tâm trạng có lỗi, sự áy náy cần biểu thị. Và cần lưu ý rằng, không thể tách 抱歉 ra, hay nói cách khác, việc chèn các từ khác vào giữa từ này là sai ngữ pháp hoàn toàn.

Ví dụ:

叫您失望我感到非常抱歉

/ Jiào nín shīwàng wǒ gǎndào fēicháng bàoqiàn. /

Làm ngài thất vọng tôi cảm thấy cực kỳ ân hận.

Cách dùng 道歉 chính xác

Phân biệt baoqian và daoqian chính xác nhất là nhìn nhận từ cách dùng
Phân biệt baoqian và daoqian chính xác nhất là nhìn nhận từ cách dùng

Cũng nhằm biểu thị tâm trạng có lỗi như baoqian, thế nhưng daoqian lại có vai trò khác. Điểm dễ thấy nhất khi phân biệt baoqian và daoqian chính là 道歉 thuộc từ loại động từ ly hợp, tức là có thể tách ra, thêm ở giữa các từ khác còn 抱歉 thì không.

Daoqian có nghĩa “nhận lỗi”, “xin lỗi” thể hiện rằng bản thân người viết hoàn toàn thừa nhận sự sai trái trong việc làm của mình, chân thành muốn nhận lỗi và xin lỗi người đọc.

Ví dụ:

这次是我错了,我向你道歉

/ Zhè cì shì wǒ cuòle, wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. /

Lần này mình sai rồi, mình xin lỗi bạn.

Không chỉ xuất hiện trong câu trần thuật, 道歉 còn có thể sử dụng ở câu nghi vấn hoặc câu mang tính mệnh lệnh.

Xem thêm:   Kính Ngữ Trong Tiếng Trung | Từ Thể Hiện Kính Trọng

Ví dụ:

(1) 他的讲话性质上是道歉

/ Tā de jiǎnghuà xìngzhì shàng shì dàoqiàn. /

Bản chất bài phát biểu của anh ấy là một lời xin lỗi. => Câu trần thuật.

(2) 你有诚意道歉吗?

/ Nǐ yǒu chéngyì dàoqiàn ma? /

Anh có thành ý nhận lỗi không vậy ? => Câu nghi vấn.

(3) 不要不道歉就偷偷溜走。

/ Bùyào bù dàoqiàn jiù tōutōu liū zǒu. /

Đừng lén bỏ đi mà không xin lỗi. => Câu mệnh lệnh.

Phân biệt baoqian và daoqian trong tiếng Trung

Phân biệt baoqian và daoqian trong tiếng Trung
Phân biệt baoqian và daoqian trong tiếng Trung

Dưới đây là bảng phân biệt baoqian và daoqian đã được Tiếng Trung Hanzi chúng tôi tổng hợp, cùng theo dõi và bỏ túi cho mình cách sử dụng chính xác nhất nhé:

抱歉 [bàoqiàn] 道歉 [dàoqiàn]
Giống nhau – Đều nhằm biểu thị ý xin lỗi của người viết dành cho người đọc
– Đều thường dùng trong văn viết
Khác nhau Từ loại Tính từ, thường làm trạng ngữ hoặc vị ngữ trong câu. Động từ ly hợp
Ý nghĩa – Thể hiện sự ân hận, có lỗi.
– Thường dùng khi tự bản thân người viết thấy mình sai, có cảm giác áy náy và tự kiểm điểm lại mình.
– Để xin nhận lỗi, thứ lỗi với người đọc.
– Thừa nhận hành động mình đã làm là sai trái, muốn gửi lời xin lỗi chân thành tới người đọc và mong sẽ được họ tha thứ.
Cấu trúc – Đằng trước có thể thêm phó từ chỉ mức độ.
– Không được tách ra khi sử dụng.Ví dụ:我突然有事,来晚了,要你等真抱歉你。

/ Wǒ túrán yǒushì, lái wǎnle, yào nǐ děng zhēn bàoqiàn nǐ. /

Tôi đột nhiên có việc nên đến muộn, phải để bạn đợi thật có lỗi với bạn.

 

– Khi sử dụng có thể chèn thêm các từ khác vào giữa.

Ví dụ:

他已经向你过三次了, 你就原谅他吧。

/ Tā yǐjīng xiàng nǐ dàoguò sāncì qiànle, nǐ jiù yuánliàng tā ba. /

Anh ấy đã xin lỗi bạn 3 lần rồi, bạn tha thứ cho anh ấy đi.

Điều cần nhớ khi sử dụng baoqian và daoqian

Không chỉ những điều được nêu trong bảng phân biệt baoqian và daoqian ở trên, người viết cần đặc biệt lưu ý điểm sau:

Tính từ 抱歉 không thể đứng sau danh từ mà chỉ có thể đứng sau phó từ. Cấu trúc lúc này sẽ là:

S+ phó từ+ 抱歉

Ví dụ:

我向你抱歉。 => Sai.

Sửa lại: 我很抱歉

/ Wǒ hěn bàoqiàn. /

Tôi rất xin lỗi.

Ngược lại, vì là động từ nên 道歉 ở phía trước cần có danh từ.

Ví dụ:

我很道歉。=> Sai

Sửa lại: 我向你道歉

/ Wǒ xiàng nǐ dàoqiàn. /

Tôi xin lỗi bạn.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu xong về phân biệt baoqian và daoqian cũng như sắp xếp, đặt câu với chúng. Mong rằng thông qua đó, bạn đã có được cái nhìn tổng quát nhất cũng như cách dùng các từ này trong văn viết của mình!

Giữ vững phương châm hỗ trợ học viên bằng cả trái tim, các khóa học tiếng Trung TPHCM đa dạng lớp và mức độ học của Tiếng Trung Hanzi luôn chào đón các bạn học sinh, sinh viên có ước mơ “theo đuổi” tiếng Hoa. Nhanh tay liên hệ để được tư vấn và hướng dẫn sớm nhất bạn nhé!

Xem thêm:   Phân biệt 一点 [yi dian] và 有点 [you dian] trong tiếng Trung