Phân biệt 认为 [rènwéi] Và 以为 [yǐwéi] | Cách dùng

Cách dùng từ gần nghĩa, đặc biệt là cặp từ phổ biến, được dùng nhiều như 认为 – 以为 luôn là điều khiến nhiều học viên trăn trở. Ở bài viết này, hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi phân biệt renwei và yiwei, từ đó rút ra những mẹo dùng chúng chuẩn xác, đúng ngữ pháp nhất nhé!

Cách dùng renwei và yiwei chuẩn ngữ pháp tiếng Trung

Muốn phân biệt renwei và yiwei toàn diện và chính xác nhất, điều cần ưu tiên thực hiện hàng đầu chính là tìm hiểu về cách dùng của chúng. Cùng xem vai trò, vị trí của các từ này trong câu như thế nào ngay thôi!

Nhìn nhận từ cách dùng giúp phân biệt renwei và yewei hiệu quả, chính xác
Nhìn nhận từ cách dùng giúp phân biệt renwei và yewei hiệu quả, chính xác

Cách dùng 认为 trong câu

Có nghĩa tiếng Việt là “cho rằng”,”thấy”, “nhận thấy”, 认为 thể hiện cách nhìn nhận, phán đoán mang tính khẳng định với ngữ khí vô cùng quyết đoán, mạnh mẽ về vấn đề được nhắc đến trong câu. Sự việc được dự đoán ở đây thường chưa xảy ra và sẽ được đặt ngay sau renwei để biểu thị rõ hơn ý nghĩ của người nói / viết.

Ví dụ:

(1) 你要有决断力, 你认为怎么办好久怎么办。

/ Nǐ yào yǒu juéduàn lì, nǐ rènwéi zěnme bàn hǎo jiǔ zěnme bàn. /

Bạn phải có sự quyết đoán, bạn thấy làm như thế nào được thì làm như thế ấy.

(2) 员工都认为他是一位好老板。

/ Yuángōng dōu rènwéi tā shì yī wèi hǎohǎobǎn. /

Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một ông chủ tốt.

(3) 全体参会人员一致认为, 必须重视这个问题。

/ Quántǐ cān huì rényuán yīzhì rènwéi, bìxū zhòngshì zhège wèntí. /

Toàn bộ nhân viên tham dự đều nhất trí cho rằng cần phải chú trọng vấn đề này.

Xem thêm:   Động từ li hợp trong tiếng Trung

Không chỉ dùng ở câu trần thuật, 认为 còn có thể sử dụng cho câu nghi vấn nhằm tham khảo ý kiến của người nghe hoặc là câu bị động. Thường trong trường hợp này, renwei sẽ mang nghĩa “thấy”, “nhận thấy”. 

Ví dụ:

(1) 你认为他的意见怎么样?

/ Nǐ rènwéi tā de yìjiàn zěnmeyàng ? /

Anh thấy ý kiến của cậu ta thế nào? => Câu nghi vấn.

(2) 他的话被大家认为是没有根据的。

/ Tā de huà bèi dàjiā rènwéi shì méiyǒu gēnjù de. /

Lời nói của anh ta bị mọi người cho rằng là không có căn cứ. => Câu bị động.

Cách dùng 以为 chính xác

Muốn phân biệt renwei và yewei cần chú ý điều gì?
Muốn phân biệt renwei và yewei cần chú ý điều gì?

Điểm nổi bật nhất khi phân biệt renwei và yiwei chính là ý nghĩa mà chúng thể hiện. Khác với 认为, 以为 có nghĩa “tưởng là”, “tưởng rằng” nhằm biểu thị dự đoán tùy tiện, không mang khẳng định và thường có thái độ nghi ngờ nhiều hơn là tin tưởng. 

Ví dụ:

(1) 我以为她们是姐妹原来她们是母女。

/ Wǒ yǐwéi tāmen shì jiěmèi yuánlái tāmen shì mǔnǚ. /

Tôi tưởng họ là chị em, thì ra họ là mẹ con.

(2) 他以为你不来,没想到你来了。

/ Tā yǐwéi nǐ bù láile, méi xiǎngdào nǐ lái le. /

Anh ta tưởng bạn không tới, không ngờ bạn tới rồi.

Quan điểm được thể hiện qua yewei luôn đối lập với thực tế diễn ra của sự việc được đề cập, thường chỉ là cách nhìn khách quan từ một phía cá nhân người nói / viết mà thôi. 

Ví dụ:

(1) 我以为他是老师原来他是校长。

/ Wǒ yǐwéi tā shì Lǎoshī yuánlái tā shì xiàozhǎng. /

Xem thêm:   Kính Ngữ Trong Tiếng Trung | Từ Thể Hiện Kính Trọng

Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng.

(2) 我原本以为你和我的想法是一样的。

/ Wǒ yuánběn yǐwéi nǐ hé wǒ de xiǎngfǎ shì yíyàng de. /

Tôi vốn tưởng rằng cách nghĩ của bạn và tôi giống nhau.

Phân biệt renwei và yewei trong tiếng Trung

Phân biệt renwei và yewei trong tiếng Trung
Phân biệt renwei và yewei trong tiếng Trung

Điểm giống, khác nhau giữa hai từ sẽ được Tiếng Trung Hanzi chúng tôi cụ thể hóa trong bảng phân biệt renwei và yewei dưới đây. Nhanh tay tìm hiểu và bỏ túi cho mình ngay bạn nhé! 

  认为 [rènwéi]  以为 [yǐwéi] 
Giống nhau Đều nhằm thể hiện cách nhìn, thái độ, suy đoán hoặc đánh giá của người nói / viết về một sự việc, sự vật. 
Khác nhau Ý nghĩa

Có nghĩa “cho rằng”,
“thấy”, “nhận thấy”.

Ví dụ: 

我不认为这是好办法。

/ Wǒ bù rènwéi zhè shì hǎo bànfǎ. /

Tôi không cho rằng đây là cách hay.

Mang nghĩa “tưởng rằng”, “tưởng là”. 

Ví dụ:

以为今天不会下雨,所以没带雨伞。

/ Wǒ yǐwéi jīntiān bù huì xià yǔ, suǒyǐ mò dài yǔsǎn. /

Tôi tưởng hôm nay sẽ không có mưa, cho nên không đem theo dù.

Bản chất của vấn đề được đánh giá

Sự việc chưa diễn ra.

Ví dụ:

代表人认为有必要说明自己的立场。

/ Dàibiǎo rén rènwéi yǒu bìyào shuōmíng zìjǐ de lìchǎng. /

Người đại diện cho rằng cần phải nói rõ lập trường của mình.

Điều đó đã diễn ra rồi, sự việc và suy đoán thường đối lập nhau. 

Ví dụ:

以为他还在南方,殊不知他已经走了。

/ Wǒ yǐwéi tā hái zài nánfāng, shūbùzhī tā yǐjīng zǒu le. /

Mình tưởng anh ta còn ở miền Nam, không ngờ anh ta đã đi rồi.

Ngữ khí thể hiện

Khẳng định mang tính mạnh mẽ, quyết đoán và ủng hộ với vấn đề được đề cập. 

Ví dụ: 

大家一致认为表演很成功。

/ Dàjiā yì zhì rènwéi biǎoyǎn hěn chénggōng. /

Mọi người nhất trí cho rằng biểu diễn rất thành công.

Ngữ khí nhẹ hơn, không khẳng định và thường chỉ là sự suy đoán tùy tiện. 

Ví dụ: 

以为我们可以成为好朋友。

/ Wǒ yǐwéi wǒmen kěyǐ chéngwéi hǎo péngyǒu./

Tôi tưởng chúng ta có thể trở thành bạn tốt. 

Xem thêm:   Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

Lưu ý khi sử dụng renwei và yewei trong câu 

Qua bảng phân biệt renwei và yewei trên, chúng ta có thể rút ra kết luận sau:

以为 thường sẽ dùng để kể lại dự đoán của mình trong quá khứ đối với sự vật, sự việc đã diễn ra, còn 认为 biểu thị những phỏng đoán khẳng định, có căn cứ rõ ràng hoặc để dự báo sự việc trong tương lai, tức là điều đó ở thời điểm người nói / viết đề cập là chưa diễn ra. 

Ví dụ:

(1) 我以为昨天下雨。

/ Wǒ yǐwéi zuótiān yǒu yǔ. /

Tôi tưởng hôm qua trời mưa. 

(2) 员工都认为他是一位好老板。

/ Yuángōng dōu rènwéi tā shì yī wèi hǎo lǎobǎn. /

Nhân viên đều cho rằng ông ấy là một người sếp tốt.

Trên đây là tất cả thông tin về phân biệt renwei và yewei cũng như cách dùng trong câu mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng thông qua đó phần nào giúp bạn nắm bắt được bí quyết sử dụng hai từ này một cách chính xác, chuẩn ngữ pháp nhất!

Bạn đang muốn tham gia khóa học Tiếng Trung TPHCM với đa dạng nhiều cấp học khác nhau, lại còn được giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm? Còn chần chờ gì mà không nhanh tay liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được hỗ trợ sớm và tận tình nhất!