So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

Trong ngữ pháp tiếng Trung, các cặp từ gần nghĩa hay đồng nghĩa luôn là chủ đề gây khó khăn cho cả người học lẫn người dạy, nhất là với cặp từ phổ biến, được dùng nhiều như 无论 và 不管. Hôm nay, hãy cùng Tiếng Trung Hanzi so sánh wulun và buguan, đồng thời tìm ra mẹo sử dụng chúng sao cho dễ hiểu, chính xác nhất nhé!

Cách dùng wulun và buguan trong tiếng Trung

Để bạn đọc dễ hình dung và có được cái nhìn tổng quát, trước khi so sánh wulun và buguan, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng và vị trí của chúng trong câu.

Cách dùng wulun và buguan trong tiếng Trung
Cách dùng wulun và buguan trong tiếng Trung

Cách dùng 无论 [Wúlùn] chính xác

Là liên từ trong câu, 无论 thường dùng để kết hợp với từ biểu thị ý nghi vấn hoặc đại từ phiếm chỉ. Wúlùn mang nghĩa là “bất kể”, “bất kì” hoặc tương tự, để chỉ kết quả hay kết luận của hiện tượng, sự việc sẽ không bao giờ thay đổi dù có xảy ra bao nhiêu tình huống giả thiết đi chăng nữa. Ở phân câu sau của từ này thường dùng “都” hoặc “也”.

Ví dụ:

(1)无论如何,我都不会离开你

/ Wúlùn rúhé, wǒ dōubù huì líkāi nǐ. /

Dù thế nào đi chăng nữa em cũng sẽ không rời xa anh.

(2) 大家在学习上无论遇到什么困难,都可以随时找我。

/ Dàjiā zài xuéxí shàng wúlùn yù dào shénme kùnnán, dōu kěyǐ suíshí zhǎo wǒ. /

Mọi người gặp bất kể khó khăn gì trong học tập, có thể thoải mái tìm tôi.

(3) 明天无论是好天还是坏天,也要去香山。

/ Míngtiān wúlùn shì hǎo tiān háishì huài tiān, yě yào qù xiāngshān /

Xem thêm:   Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

Ngày mai cho dù trời tốt hay xấu, vẫn phải đi núi Hương.

Cách dùng 不管 [Bùguǎn] đúng ngữ pháp

Cùng là liên từ mang ý nghĩa dưới bất cứ tình huống giả thiết nào, kết quả vẫn sẽ luôn được giữ nguyên, thế nhưng khi so sánh wulun và buguan sẽ thấy điểm khác biệt khá lớn.

Thay vì chủ yếu dùng “都, 也” ở phân câu sau như 无论 [Wúlùn], 不管 [Bùguǎn] có thêm một trường hợp chính là “总”, tức là phân câu sau có thể sử dụng đến ba từ “都, 总, 也”. Ngoài ra, khi kết hợp với các đại từ phiếm chỉ thì thường đi với “谁, 什么, 怎么, 那么, 多么” ở vế câu trước.

Ví dụ:

(1)不管困难多大,我们也要努力克服。

/ Bùguǎn kùnnán duōdà, wǒmen yě yào nǔlì kèfú. /

Bất kể khó khăn lớn đến đâu, chúng ta cũng phải dốc sức khắc phục.

(2) 做作业的时候,不管谁叫我,我也不去。

/ Zuò zuo yè de shíhòu, bùguǎn shéi jiào wǒ, wǒ yě bù qù. /

Lúc làm bài tập, bất kể ai gọi tôi, tôi cũng không đi.

(3) 我们不管做什么工作,都应该认真做好。

/ Wǒmen bùguǎn zuò shénme gōngzuò, dōu yīnggāi rènzhēn zuò hǎo. /

Cho dù chúng ta làm việc gì, cũng nên chăm chỉ làm tốt.

Trong câu liệt kê, ở giữa hai thành phần được liệt kê, 不管 có thể kết hợp thêm “还是” hoặc tách riêng từng phân câu để nhấn mạnh, khẳng định thêm ý nghĩa cho câu.

Ví dụ:

(1) 二十多年来不管冬天还是夏天,不管刮风还是下雨,他从没迟到过。

/ Èrshí duō nián lái bùguǎn dōngtiān háishì xiàtiān, bùguǎn guā fēng háishì xià yǔ, tā cóng méi chídàoguò. /

Hơn 20 năm nay, dù mùa đông hay mùa hè, dù gió to hay trời mưa, anh ấy cũng chưa đến muộn bao giờ.

Xem thêm:   Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung

(2) 那部电影不管大人还是小孩都可以看。

/ Nà bù diànyǐng bùguǎn dàrén háishì xiǎohái dōu kěyǐ kàn. /

Bộ phim đó bất kể người lớn hay trẻ nhỏ đều có thể xem.

Đâu là điểm khác biệt giữa wulun và buguan?
Đâu là điểm khác biệt giữa wulun và buguan?

Để biểu thị sự khẳng định hoặc phủ định trong cầu trần thuật, sau 不管 có thể thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định hay phủ định đó.

Ví dụ:

管热还是不热,他总总是穿这么多。

/ Bùguǎn rè háishì bù rè, tā zǒng shì jí chuān zhème duō. /

Cho dù là nóng hay không, anh ấy lúc nào cũng mặc nhiều như vậy.

So sánh wulun và buguan trong tiếng Trung

Điểm giống nhau khi so sánh wulun và buguan

Đều thường kết hợp với “都, 也” ở phân câu sau để chỉ kết luận, kết quả của sự việc, hiện tượng hoặc chủ đề được nhắc đến.

Đều đóng vai trò làm liên từ trong câu, kết hợp với đại từ phiếm chỉ ở vế trước hoặc từ biểu thị sự nghi vấn.

Đều mang nghĩa “bất kỳ”, “bất kể” hoặc tương tự nhằm biểu thị kết quả, kết luận được nhận định dù trong bất cứ tình huống nào cũng sẽ không bao giờ thay đổi .

Ví dụ:

无论/不管干什么事情,最好都能提前做好计划。

/ Wúlùn/bùguǎn gànshénme shìqíng, zuì hǎo dōu néng tíqián zuò hǎo jìhuà /

Dù cho có làm việc gì, có thể lên kế hoạch trước là tốt nhất.

Điểm khác nhau khi so sánh wulun và buguan

So sánh wulun và buguan trong tiếng Trung 
So sánh wulun và buguan trong tiếng Trung 

Hãy cùng điểm qua những điều khác nhau khi so sánh wulun và buguan thông qua bảng dưới đây nhé:

Xem thêm:   Kính Ngữ Trong Tiếng Trung | Từ Thể Hiện Kính Trọng
无论 [Wúlùn]  不管 [Bùguǎn]
– Thường được dùng trong văn viết, thể hiện sự trang trọng.

– Có thể đi kèm với 是否, 如何 ở phía sau.

Ví dụ:

大家无论有什么事都愿意和老师商量。

/ Dàjiā wúlùn yǒu shé me shì dōu yuànyì hé lǎoshī shāngliáng. /

Mọi người đều sẵn sàng thảo luận với giáo viên bất kể điều gì.

– Thường dùng trong văn nói.

– Không được kết hợp với các từ cổ mang sắc thái trang trọng như 是否, 如何 ở phía sau

Ví dụ:

不管多么忙,他每天都要看一小时时报。

/ Bùguǎn duōme máng, tā měitiān dū yào kàn yī xiǎoshí shíbào. /

Dù bận rộn đến đâu, anh ấy cũng đọc báo cả tiếng đồng hồ mỗi ngày.

Mẹo sử dụng wulun và buguan chuẩn ngữ pháp tiếng Trung

Qua bảng so sánh wulun và buguan trên, có thể thấy, chúng ta không nên sử dụng 不管 [Bùguǎn] trong văn nói với các từ 是否, 如何, và ngược lại, 无论 [Wúlùn] nên dùng ở văn viết để biểu thị cho sự trang trọng, cần nhấn mạnh.

Ví dụ lỗi sai: 不管如何,我也要去看看。

Đối với các câu diễn tả sự thật, không được sử dụng buguan:

Ví dụ lỗi sai thường gặp:

不管天气不好,我还是去了景山。

=> Câu đúng: 尽管天气不好,我还是去了景山。

/ Jǐnguǎn tiānqì bù hǎo, wǒ háishì qùle jǐngshān. /

Bất chấp thời tiết xấu, tôi đã đến Jingshan.

Trên đây là tất cả thông tin về so sánh wulun và buguan cũng như cách sử dụng chúng trong câu mà Tiếng Trung Hanzi muốn chia sẻ đến bạn. Mong rằng thông qua đó, bạn đã có cái nhìn tổng quát về vấn đề và nắm được cách dùng liên từ chuẩn ngữ pháp nhất.

Liên hệ ngay với chúng tôi để được tham gia khóa học tiếng Trung TPHCM hiệu quả dưới sự giảng dạy của các giáo viên dày dặn kinh nghiệm bạn nhé!