Tân ngữ trong tiếng Trung( hay còn gọi là Túc từ) một cấu trúc ngữ pháp quan trọng được sử dụng thường xuyên trong học tập, công việc và giao tiếp. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Mục lục
Định nghĩa tân ngữ trong tiếng Trung là gì?
Khái niệm
Tân ngữ 宾语 – / Bīnyǔ / (túc từ) là thành phần thuộc vị ngữ câu trong tiếng Trung. Về ngữ pháp, tân ngữ được sử dụng để chỉ các thành phần chi phối bởi động từ hoặc giới từ.
Chúng thường đứng sau động từ, liên từ, giới từ biểu thị ý nghĩ, của người, vật chịu tác động của động từ, liên từ, giới từ đứng phía trước hoặc biểu thị mối liên kết giữ các tân ngữ (túc từ) bằng liên từ. Chúng sủ dụng để trả lời cho câu hỏi Cái gì? 什么 / Shénme / hoặc Ai 谁 / Shéi /.
Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ (túc từ). Chúng có thể nằm ở giữa, cuối câu hoặc một từ, cụm từ.
Tân ngữ (túc từ) có hai loại:
- Tân ngữ trực tiếp 直接宾语 – / Zhíjiē bīnyǔ /: biểu thị đối tượng trực tiếp hành động.
- Tân ngữ gián tiếp 间接宾语 – / Jiànjiē bīnyǔ /: biểu thị đối tượng không trực tiếp nhưng chịu ảnh hưởng bởi hành động.
Ví dụ về tân ngữ trong tiếng Trung
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tôi cần tìm giám đốc. |
我社找主任。 |
Wǒ zhǎo shè zhǔrèn. |
Anh ấy lái máy kéo. |
他开拉拖机。 |
Tā kāi tuōlājī. |
Chấp nhận lời phê bình. |
接受批评。 |
Jiēshòu pīpíng. |
Anh ấy nói không biết. |
他说他不知道。 |
Tā shuō tā bù zhīdào. |
Tôn trọng lão sư (giáo viên). |
尊敬师长。 |
Zūnjìng shīzhǎng. |
Anh ấy viết thư. |
他写信。 |
Tā xiě xìn. |
Hãy đối xử tốt với anh ấy. |
对他很好。 |
Duì tā hěn hǎo. |
Thông tin đó là gì? |
什么叫信息? |
Shénme jiào xìnxi? |
Có một đám đông đang vây quanh. |
门口围着一群看热闹的。 |
Ménkǒu wéizhe yīqún kàn rènào de. |
Tri thức là phương tiện để đấu tranh và phục vụ sự nghiệp giải phóng vô sản. |
为知识是进行斗争和为无产阶级解放事业服务的手段。 |
zhīshì shì jìnxíng dòuzhēng hé wéi wúchǎn jiējí jiěfàng shìyè fúwù de shǒuduàn. |
Dạy chúng tôi môn Hóa học. |
教我们化学。 |
Jiào wǒmen huàxué. |
Cấu trúc vị trí tân ngữ trong câu tiếng Trung
Trong phần này, chúng mình sẽ hướng dẫn cho bạn cấu trúc của tân ngữ trong tiếng Trung. Từ đó, bạn sẽ học tập một cách dễ dàng, hiệu quả hơn.
Câu có một tân ngữ
Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tôi dạy tiếng Trung |
我教汉语。 |
Wǒ jiào hànyǔ. |
Anh ấy xem phim. |
他看电影。 |
Tā kàn diànyǐng. |
Con bò ăn cỏ. |
牛吃草。 |
Niú chī cǎo. |
Câu song tân ngữ trong tiếng Trung
Đây là câu sau động từ và chúng có thể mang hai tân ngữ với tân ngữ đầu tiên gián tiếp chỉ người, tân ngữ thứ hai chỉ sự vật.
Công thức: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Giáo viên Vương đã dạy tôi học tiếng Hán. |
王老师教我汉语。 |
Wáng lǎoshī jiào wǒ hànyǔ. |
Tôi tặng ba một món quà. |
我送爸爸礼物。 |
Wǒ sòng bàba lǐwù. |
Anh ấy đã mua cho tôi một chiếc đầm. |
他买给我一条裙子。 |
Tā mǎi gěi wǒ yītiáo qúnzi. |
Một số động từ có thể mang hai tân ngữ
Giống như tiếng Việt, tiếng Trung không có nhiều động từ mang hai tân ngữ và sau đây có một số động từ được sử dụng phổ biến nhất.
- Động từ mang ý nghĩa tự thuật:
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Căn dặn |
吩咐 |
fēnfù |
Báo cáo |
报告 |
bàogào |
Hỏi |
问 |
wèn |
Nói với |
告诉 |
gàosù |
Nghe ngóng |
打听 |
dǎtīng |
Thông báo |
通知 |
tōngzhī |
Trả lời |
回答 |
huídá |
- Động từ mang ý nghĩa cho đi:
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Tặng |
赠 |
zèng |
Cho |
给 |
gěi |
Chỉ dạy |
教 |
jiāo |
Đền bù |
赔 |
péi |
Gửi |
寄 |
jì |
Thanh toán |
付 |
fù |
Khen thưởng |
赏 |
shǎng |
Trả |
还 |
huán |
- Động từ xưng hô:
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Gọi |
叫 |
jiào |
Kêu |
喊 |
hǎn |
Xưng |
称 |
chēng |
Xưng hô |
称呼 |
chēnghū |
- Động từ mang ý nghĩa lấy được, nhận được:
Tiếng Việt |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Nhờ vả |
托 |
tuō |
Cầm |
拿 |
ná |
Phạt |
罚 |
fá |
Thắng |
赢 |
yíng |
Thu |
收 |
shōu |
Giành |
抢 |
qiǎng |
Trộm |
偷 |
tōu |
Phân biệt giữa Bổ ngữ và Tân ngữ tiếng Trung
Sự giống nhau:
- Cả hai đều đứng phía sau động từ.
- Động từ, tính từ, đoản ngữ đều mang tính động từ, tính từ.
Sự khác biệt:
Phân biệt |
Bổ ngữ |
Tân ngữ (Túc từ) |
Nghĩa |
Là thành phần bổ sung phía sau động từ, tính từ, trả lời câu hỏi “Bao lâu”, “Như thế nào”, “Bao lâu” |
Đối tượng đề cập đến động từ, trả lời câu hỏi “Cái gì” hoặc “Ai” |
Từ loại |
|
Các đại từ, danh từ chỉ số lượng, đoản ngữ mang tính danh từ đứng đằng sau thuật ngữ là tân ngữ (túc từ). Thuật ngữ: lấy động từ làm trung tâm vị ngữ. |
Có hoặc không có từ phụ trợ cấu trúc 得” |
Trợ từ kết cấu “得” là tiêu chí của bổ ngữ, đằng sau vị ngữ xuất hiện “得” đều là bổ ngữ. |
Các từ hợp thành: Cảm nhận 觉得 / Juédé /, Nhận biết 取得晓得 / Qǔdé xiǎodé /,… là một ngữ tố. Nếu sử dụng chúng làm thuật ngữ, sự xuất hiện của từ phía sau là tân ngữ, không phải là bổ ngữ. |
Có sự thay thế của câu chữ ba trong tiếng Trung hay không? |
Đoản ngữ số lượng không thể đổi chính là bổ ngữ. |
|
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về tân ngữ tiếng Trung và hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ tích lũy cho bản thân những kiến thức bổ ích. Nếu bạn đang quan tâm đến khóa học tiếng Trung TPHCM thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với tiếng Trung Hanzi nhé! Chúc bạn thành công!