Từ tượng thanh trong tiếng Trung | Chức năng

Hiện nay, tiếng Hoa trở nên phổ biến hơn cả với hàng trăm khóa học Tiếng Trung TPHCM xuất hiện. Ngôn ngữ đã khó, nhưng để biểu thị nội dung, vấn đề sinh động lại càng khó hơn. Muốn vậy, bạn cần nằm lòng phương pháp sử dụng từ tượng thanh trong tiếng Trung và ứng dụng nó vào ngữ pháp câu hiệu quả triệt để. Ở bài viết này, hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi tìm hiểu khái quát về cách dùng cũng như chức năng của từ này nhé! 

Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì? 

Trong tiếng Trung, từ tượng thanh gọi là 象声词 [Xiàngshēngcí] (hoặc 状声词 [Zhuàng shēng cí] hoặc 拟声词 [Nǐ shēng cí]). Từ này tạo nên bằng cách bắt chước các âm thanh từ tự nhiên, nhằm mô phỏng âm thanh, thể hiện sự sinh động, ấn tượng cho câu cần biểu đạt. 

Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì? 
Từ tượng thanh trong tiếng Trung là gì? 

Ví dụ:

“嘭” 的一声让我醒过来。

/ “Pēng” de yìshēng ràng wǒ xǐng guòlái. /

Một tiếng “rầm” làm tôi tỉnh lại. => Từ tượng thanh 嘭 mô phỏng âm thanh của vật nặng bị ngã, đổ.

Vì bản chất của mình, từ tượng thanh trong tiếng Trung được ưu tiên sử dụng nhiều hơn trong văn miêu tả hoặc khẩu ngữ. Đối với những ngôn ngữ mang tính thuyết minh, nghị luận cần sự nghiêm túc thường sẽ không dùng từ này. 

Ví dụ:

扑通,一个人掉下河去。

/ Pūtōng, yīgè rén diào xià hé qù. /

“Ùm” – có một người rơi xuống sông.

Đặc điểm của từ tượng thanh trong tiếng Trung

Từ tượng thanh có 3 đặc điểm nổi bật sau:

Cấu trúc của từ tượng thanh trong tiếng Trung là điệp âm

Thông tường, từ tượng thanh trong tiếng Trung sẽ là từ có nhiều loại điệp âm như AA, AABB, ABAB,…Điệp âm ở đây khác hoàn toàn với hình thức lặp lại từ, bạn lưu ý nhé! 

Ví dụ:

(1) Kiểu AA:当当。

/ Dāngdāng. /

Choang choang.

(2) Kiểu ABAB:叮当叮当。

/ Dīngdāng dīngdāng. /

Leng keng leng keng.

(3) Kiểu AABB:叮叮当当。

/ Dīng dīngdāng dāng. /

Lách ca lách cách.

Từ tượng thanh trong tiếng Trung đứng độc lập 

Trong một số trường hợp nhằm nhấn mạnh âm thanh được mô phỏng, từ tượng thanh sẽ đứng đơn độc, tức là đứng một mình mà không cần kết hợp cấu trúc chủ vị. 

Xem thêm:   So sánh 无论 [Wúlùn] và 不管 [Bùguǎn] trong tiếng Trung

Ví dụ: 

(1) “咣当”,门重重地关上了。

/ “Guāngdāng”, mén chóngchóng de guānshàngle. /

Ầm, cánh cửa đã đóng sập lại.

(2) “扑通扑通”。我能听得清楚他的心跳。

/ “Pūtōng pūtōng”. Wǒ néng tīng dé qīngchǔ tā de xīntiào. /

“Thình thịch, thình thịch”. Tôi có thể nghe rõ nhịp tim anh ấy.

Từ tượng thanh trong tiếng Trung có thể là thành phần câu

Đặc điểm của từ tượng thanh trong tiếng Trung
Đặc điểm của từ tượng thanh trong tiếng Trung

Không chỉ đứng độc lập, từ tượng thanh còn có thể đảm nhiệm các thành phần sau trong câu:

Từ tượng thanh trong tiếng Trung làm trạng ngữ 

Khi làm trạng ngữ, từ tượng thanh thường đứng sau động từ với cấu trúc:

Động từ + 象声词 

Ví dụ:

山间的小溪哗哗地流着。

/ Shān jiān de xiǎo xī huā huā de liúzhe. /

Khe nước ở giữa núi chảy ào ào.

Từ tượng thanh trong tiếng Trung làm định ngữ

Với vai trò định ngữ, từ tượng thanh trong tiếng Trung có thể kết hợp với động từ hoặc danh từ ở phía trước, tùy theo nội dung cần biểu thị.

Ví dụ:

(1) 突然,远外转来“啪”“啪”的枪声。

/ Túrán, yuǎn wài zhuàn lái “pā”“pā” de qiāng shēng. /

Đột nhiên từ xa truyền đến tiếng “bốp”, “bốp”.

(2) 坐在窗前,听着屋外哗哗的雨声,内心颇不平静。

/ Zuò zài chuāng qián, tīngzhe wūwài huā huā de yǔ shēng, nèixīn pǒ bù píngjìng. /

Ngồi trước cửa sổ, nghe tiếng mưa ào ào ngoài nhà, tôi cảm thấy khá bất an.

Từ tượng thanh trong tiếng Trung bổ ngữ, vị ngữ

Làm bổ ngữ hoặc vị ngữ, từ tượng thanh đều sử dụng hình thức láy và thêm trợ từ “的”. Lưu ý rằng ở đây là “và” không phải “hoặc”, tức là cho dù từ tượng thanh đó có trợ từ “的” nhưng không phải hình thức láy hay ngược lại thì cũng không được làm vị ngữ, bổ ngữ. 

Ví dụ:

(1) 雷声轰隆轰隆的, 雨马上就要来了。=> Từ tượng thanh “轰隆轰隆” làm vị ngữ.

/ Léi shēng hōnglóng hōnglóng de, yǔ mǎshàng jiù yào láile. /

Sấm chớp đùng đùng, mưa lập tức kéo đến.

(2) 巨大的爆炸声把窗户震得哗啦哗啦的。=> Từ tượng thanh “哗啦” làm bổ ngữ. 

Xem thêm:   Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

/ Jùdà de bàozhà shēng bǎ chuānghù zhèn dé huālā huālā de. /

Một tiếng nổ lớn làm các cửa sổ rung ào ào.

(3) 这家伙把地板躲得咕嘟咕嘟的。=> Từ tượng thanh “咕嘟咕嘟” làm bổ ngữ. 

/ Zhè jiāhuo bǎ dìbǎn duǒ dé gūdū gūdū de. /

Anh ta trốn dưới sàn nhà ừng ực càu nhàu.

Ngoài ra, từ tượng thanh trong tiếng Trung nhiều lúc còn có thể mang thuộc tính động từ khi dùng thay thế cho động tác. Lúc này, từ tượng thanh vẫn là vị ngữ, sẽ đi kèm với “了”, “着”, “过” và các thành phần thời lượng, động lượng… nếu có. 

Ví dụ:

锅里的粥还得咕嘟一会儿。=> Từ tượng thanh “咕嘟” để thay thế cho từ 熬 [Áo]: đun sôi.

/ Guō lǐ de zhōu hái dé gūdū yīhuǐ’er. /

Cháo trong nồi phải sùng sục một lúc.

Các từ tượng thanh trong tiếng Trung phổ biến nhất

Các từ tượng thanh trong tiếng Trung phổ biến nhất
Các từ tượng thanh trong tiếng Trung phổ biến nhất

Dưới đây là bảng một số từ tượng thanh trong tiếng Trung phổ biến, hay gặp nhất mà Tiếng Trung Hanzi tổng hợp. Cùng theo dõi và bổ sung vào sổ tay ngay bạn nhé!

Từ tượng thanh Phiên âm Nghĩa 
卜登 / bǔdēng /

Âm thanh khi bị rơi từ trên giường xuống.

从床上掉下来时的响声。

初初底 / chūchūdǐ /

Âm thanh khi nước canh trào ra nồi gặp phải lửa.

汤类溢出,汤水扑火声。

卜答 / bǔdá /

Âm thanh khi nước sôi.

水开时的响声。

叮咚 / dīng dōng / Binh boong – tiếng khi chuông gió kêu.
滴沥 / dīlì / Âm thanh khi mưa rơi xuống đất: tí tách….
圪差 / gēchà /

Âm thanh gà kêu sau khi đẻ trứng.

母鸡下蛋后的叫声。

滴答 / dīdā / Róc rách – thường là tiếng suối chảy. 
圪答 / gēdá /

Âm thanh khi trứng cho vào chảo rán.

开锅煮鸡蛋的响声。

圪崩 / gēbēng /

Âm thanh dây thừng bị đứt.

绳子断了的响声。

圪低 / gēdī /

Tiếng cười giòn tan, nghe vui tai.

清脆的笑声。

圪登 / gēdēng /

Tiếng bước chân xuống cầu thang.

下楼梯的脚步声。

圪支 / gēzhī /

 Âm thanh khi dùng đòn gánh gánh đồ.

挑东西时扁担的响声。

圪喽 / gēlou /

Tiếng nấc, ợ khi ăn no.

打饱嗝儿的响声。

骨骨鲁 / gǔgǔlǔ /

Âm thanh khi bụng kêu ọc ạch.

肚子里的响声。

咕嘟 / gū dū / Ừng ục, ừng ực – âm thanh khi uống nước. 
咕噜 / gūlū / Âm thanh khi vật thể lăn, nước chảy hoặc ruột nhu động – Rào rào, ừng ực, ùng ục..
骨东 / gǔdōng /

Tiếng pháo nổ.

大炮的响声。

黑擦 / hēicā /

Âm thanh khi lợn ăn.

猪吃食儿的声音。

呵呵 / hēhē / Tiếng cười he he, hà hà
哈哈 / hāhā / Tiếng cười ha ha
嘿嘿 / hēihēi / Tiếng cười hi hi… 
黑此 / hēicǐ /

Tiếng khi đi bộ trên đường đất bùn có trời mưa.

雨天在泥水里走路的声音。

黑此 / hēicǐ /

Âm thanh khóa cửa.

锁门时的响声。

哗啦 / huālā / Rào rào.
忽速 / hūsù /

Âm thanh tim đập.

心脏跳动的响声。

轰隆 / hōnglóng /  Ầm ầm, đùng đùng. 
咕隆 / gū lōng / Rầm rầm – Âm thanh lớn như tiếng sấm, rồ ga xe. 
隆隆 / lónglóng / Tiếng sấm: đùng đùng…
忽笼 / hūlóng /

Tiếng sấm.

打雷时的响声。

黑郎 / hēiláng /

Âm thanh khi lắc chuông đồng.

摇铜铃时的响声。

坷啪 / kěpā /

Âm thanh khi xào đậu.

炒豆子的响声。

咔嚓 / kāchā / Lách cách
坷差 / kěchà /

Âm thanh khi cành cây bị gãy.

树枝断裂时的响声。

汪汪 / wāngwāng / Âm thanh chó sủa: gâu gâu, oang oang…
吱吱 / zī zī / Âm thanh con vật nhỏ kêu như chuột: chít chít…
喵喵 / miāo miāo / Tiếng mèo kêu: meo meo…
忽通 / hūtōng /

Âm thanh nhà cửa bị đổ sập.

房屋倒塌的响声。

/ pēng / Tiếng va đập mạnh hoặc nổ: ầm, sầm, rầm…
扑差 / pūchà /

Âm thanh khi bị trượt ngã.

滑倒时的响声。

喃喃 / nán nán / Tiếng thì thầm, lảm nhảm.
澎咚 / péngdōng /

Âm thanh khi ném đá xuống nước.

往水扔砖头的响声。

/ pā / Tiếng súng khi bắn: bằng chiu, pằng…
扑通 / pūtōng /

Âm thanh khi nhảy xuống nước, vật nặng bị rơi xuống nước hoặc xuống đất: ầm, ùm, tùm, tõm…

跳水时的响声。

扑此 / pūcǐ /

Âm thanh khi sách bị rơi xuống đất.

书本落地时的响声。

扑此 / pūcǐ /

Tiếng xì hơi.

放气时的响声。

萧萧 / xiāoxiāo / Tiếng gió: vi vu, ù ù, xào xạc…
哑哑 / yāyā / Âm thanh khi trẻ học nói, đánh vần: bi bô, ê a…
突突 / tútú / Tút tút
/ yā / Âm thanh vật thể ma sát trên đất hoặc với vật khác: kít, két…
吱吱 / zhī zhī / Âm thanh khi côn trùng kêu hoặc vật thể  vật thể ma sát: rin rít, cót két, ri ri…
Xem thêm:   Phân Biệt 刚 [gāng] Và 刚才 [gāngcái] trong tiếng Trung

Trên đây là tất cả kiến thức về từ tượng thanh trong tiếng Trung mà Tiếng Trung Hanzi muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn may mắn và thành công với những ước mơ, dự định trong tương lai của mình nhé!