Buồn tiếng Trung | Cách nói cảm xúc tiêu cực

Mỗi con người đều sẽ trải qua nhiều cung bậc cảm xúc có lúc cảm thấy vui vẻ nhưng có lúc lại trải qua những cảm xúc tiêu cực như chán nản, thất vọng, buồn bã hay cảm giác thanh xuân sống không ý nghĩa… Bài học hôm nay chủ đề là buồn tiếng Trung, chủ đề cảm xúc này giúp bạn ghi nhớ từ vựng và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày một cách dễ dàng. Hôm nay, các bạn sẽ được học các từ vựng liên quan đến chủ đề này. Tiếng Trung Hanzi sẽ hướng dẫn cho các bạn có thêm những câu nói status để khuyên nhủ, an ủi người khác khi họ buồn trong tiếng Trung nhé!

buồn tiếng Trung
buồn tiếng Trung

Những mẫu câu buồn tiếng Trung và từ vựng

Sau đây là những từ vựng buồn tiếng Trung thuộc loại cơ bản có liên quan đến 5 loại cảm xúc tiêu cực phổ biến, hãy bỏ vào túi ngay để mở rộng lượng kiến thức về từ mới.

Khi buồn bực, buồn chán sẽ có cách nói như thế nào?

Phần này sẽ giới thiệu cho bạn về cách bạn đang muốn thể hiện mình đang chán nản, buồn bực và đang tìm kiếm một bài viết buồn tiếng Trung nào đó – tổng hợp từ vựng và mẫu câu buồn tiếng Trung thông dụng.

Từ vựng

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

无聊

wú liáo

Chán nản, buồn tẻ, nhàm chán.

失落感

shīluògǎn

Trống rỗng, mất mát.

难受

nán shòu

Khó chịu, bực bội.

难过

nán guò

Khó chịu, buồn.

烦闷

fánnǎo

Buồn phiền, buồn rầu.

使困惑

shǐ kùnhuò

Bối rối.

烦心

fán xīn

Buồn phiền, buồn rầu.

忧郁

yōu yù

Buồn.

Mẫu câu

Tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

老谈吃穿,太无聊了。

lǎo tán chī chuān, tài wúliáo le.

Cứ nhắc mãi chuyện ăn mặc, vô vị quá.

别谈这些烦心的事情了。

bié tán zhè xiē nán xīn de shì qíng le.

Đừng nhắc tới mấy chuyện buồn này nữa.

不必为区区小事而烦恼。

búbì wèi qūqū xiǎo shì ér fánnǎo.

Không đáng vì chuyện nhỏ nhặt mà phiền não.

因为他的工作性质迫使他离开家, 他心里非常难过。

yīn wèi tā de gōng zuò xing zhì pò shǐ tā lí kāi jiā, tā xīn lǐ fēi cháng nán guò.

Vì tính chất công việc buộc anh ấy phải xa nhà, trong lòng anh ấy cảm thấy buồn lắm.

她今天不舒服,心里很难受。

tā jīn tiān bù shū fu, xīn lǐ hěn nán shòu.

Hôm nay cô ấy không được thoải mái, trong lòng rất khó chịu.

Sự tức giận của con người qua tiếng Trung được biểu hiện qua cách nói sau

Có những lúc bạn cảm thấy giận dữ, buồn muốn chết đi được, thì bạn thể hiện cảm xúc đó qua ngôn ngữ Trung Quốc như thế nào? Đừng lo lắng, dưới đây Tiếng Trung Hanzi sẽ giúp bạn biết thêm từ vựng và cách nói siêu siêu đơn giản chỉ trong vài giây.

Xem thêm:   Cờ tướng tiếng Trung là gì? Tên các quân cờ tướng
buồn tiếng Trung
buồn tiếng Trung

Từ vựng buồn tiếng Trung

Tiếng Trung

Phiên âm

Dịch nghĩa

生气

shēng qì

Tức giận.

愤愤

fèn fèn

Căm giận.

红眼

hóng yǎn

Giận đỏ mặt.

心烦

xīn fán

Phiền lòng, bực dọc.

光火

guāng huǒ

Nổi giận, nổi cáu.

愤怒

fèn nù

Phẫn nộ.

Mẫu câu buồn tiếng Trung

Tiếng Trung

Phiên âm

Việt Nam

我很沮丧,因为你丢了我的笔。

wǒ hěn jǔsàng, yīnwèi nǐ diūle wǒ de bǐ.

Tôi rất bực bội vì bạn làm mất bút của tôi.

我烦得要死了。

wǒ fán dé yào sǐ le.

Tôi bực chết đi được.

你还在生我的气吗?

nǐ hái zài shēng wǒ de qì ma?

Bạn vẫn đang giận tôi à?

我烦得只想哭。

wǒ fán dé zhǐ xiǎng kū.

Tôi buồn đến mức chỉ muốn khóc thôi.

他的态度让我愤怒。

tā de tài dù ràng wǒ fèn nù.

Thái độ của anh ta khiến tôi phẫn nộ.

放松吧, 别生气了。

fàng sòng ba, bié shēng qì le.

Thả lỏng đi, đừng tức giận nữa.

你为什么生气啊?

Nǐ wèishéme shēngqì a?

Sao bạn lại giận?

你让我生气

nǐ ràng wǒ shēngqì.

Bạn làm tôi phát cáu.

我烦死了。

wǒ fán sǐ le.

Tôi buồn bực đến chết mất.

我很伤心,因为我失去了她

wǒ hěn shāngxīn, yīnwèi wǒ shīqùle tā.

Tôi cảm thấy hụt hẫng khi mất cô ấy!

这项工作很无聊

zhè xiàng gōngzuò hěn wúliáo.

Công việc này thật nhàm chán.

Tâm trạng thất vọng, buồn của con người trong tiếng Trung được thể hiện sau

Thất vọng biểu hiện tâm trạng không hài lòng sau thất bại, đổ vỡ của những kỳ vọng, hy vọng. Thất vọng được biểu lộ ra bên ngoài bằng nỗi sầu, nỗi buồn hoặc giấu kín trong nội tâm. Hãy tham khảo những mẫu câu và từ vựng buồn tiếng Trung về tình yêu hoặc bị mất niềm tin.

buồn tiếng Trung
buồn tiếng Trung

Từ vựng

Tiếng Trung Quốc

Phiên âm

Dịch nghĩa

悲伤  

bēi shāng

Bi thương.

伤心

shāng xīn

Đau lòng.

败兴

bài xìng

Cụt hứng, mất niềm tin.

懊丧

ào sàng

Buồn nản, không còn hy vọng.

寒心

hán xīn

Đau khổ.

丧气

sàng qì

Tiu nghỉu.

失望

shī wàng

Thất vọng, hụt hẫng.

Mẫu câu

Tiếng Trung

Phiên âm

Chữ Việt

我已经无能为力了。

wǒ yǐ jīng wú néng wéi lì le.

Tôi cũng đành bó tay rồi.

千万不要让我太失望了。

qiān wàn bú yào ràng wǒ tài shí wàng le.

Xin đừng để tôi quá thất vọng.

这太可惜了。

zhè tài kě xī le.

Chuyện này quá đáng tiếc.

这种结果太令人失望了。

zhè zhǒng jié guǒ tài lìng rén shī wàng le.

Kết quả này thật khiến người ta thất vọng.

真叫人寒心。

zhēn jiào rén hán xīn.

Thật làm người ta đau lòng.

Tính cách lo lắng bằng tiếng Hoa được thể hiện qua cách nói như thế nào?

Đôi khi chúng ta sẽ cảm thấy lo âu, lo lắng và muốn thể hiện cảm xúc ra bên ngoài. Xem bảng mẫu câu và từ vựng dưới đây để khi giao tiếp chúng ta bày tỏ được cảm xúc bằng tiếng Trung như người bản xứ.

Xem thêm:   Chữ Nhẫn Trong Tiếng Trung | Ý Nghĩa Và Cách Viết Dễ Nhớ

Từ vựng

Tiếng Trung

Phiên âm

Việt Nam

恐惧

kǒng jù

Sợ hãi, hoảng hốt, hoảng sợ.

担心

dān xīn

Lo lắng.

担惊受怕

dān jīng shòu pà

Lo lắng, hãi hùng.

忡忡

chōng chōng

Lo lắng, lo buồn.

担忧

dān yōu

Lo lắng, lo nghĩ.

Mẫu câu

Tiếng Trung Quốc

Phiên âm

Chữ Việt

我很紧张,不知试验结果如何?

wǒ hěn jǐn zhāng, bú zhī shì yàn jié guǒ rú hé?

Tôi rất căng thẳng, không biết kết quả xét nghiệm như thế nào?

我担心妈妈的健康

wǒ dānxīn māmā de jiànkāng.

Tôi lo lắng đến sức khỏe mẹ tôi!

不必担忧,他不会遇到危险的。

bú bì dān yōu, tā bú huì yù dào wēi xiǎn de.

Không cần lo lắng, anh ấy sẽ không thể gặp nguy hiểm đâu.

一切都顺利, 请不要担心。

yí qiè dōu shùn lì, qǐng bú yào dānxīn.

Tất cả đều thuận lợi, đừng lo.

我真希望他平安无事。

wǒ zhēn xī wàng tā píng ān wú shì.

Tôi thật sự hy vọng anh ấy sẽ bình an vô sự.

不必担忧,他不会遇到危险的。

búbì dānyōu , tā bú huì yùdào wēixiǎn de.

Đừng lo, anh ấy không sao đâu.

我对这次考试颇为不安。

wǒ duì zhè cì kǎo shì pō wéi bù’ ān.

Tôi khá lo lắng cho kì thi lần này.

Cảm xúc buồn khi mệt mỏi được thể hiện như thế nào?

Trong cuộc sống đôi lúc sẽ có những khoảng thời gian im lặng, có những lúc bạn thấy mệt mỏi, cực khổ. Hãy thử đăng lên mạng xã hội những bài viết buồn tiếng Trung về sự mệt mỏi để mọi người có thể an ủi và chắc hẳn chúng sẽ giúp bạn phấn chấn, vui vẻ trở lại.

Từ vựng

Tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

疲劳

pí láo

Mệt nhoài, mệt lả.

沮丧

jǔ sàng

Uể oải, nản lòng.

疲惫 /

pí bèi/lèi

Mệt.

艰辛

jiānxīn

Cực khổ, gian nan.

吃力

chī lì

Mệt rã rời.

无力

wú lì

Không có sức.

困乏

kūn fá

Mệt nhọc.

Mẫu câu

Tiếng Trung

Phiên âm

Chữ Việt

走了一天路, 大家都困乏了。

zǒu le yì tiān lù, dà jiā dōu kūn fá le.

Đi đường cả ngày, ai cũng đều mệt lả rồi.

我很疲惫。

wǒ hěn píbèi.

Tôi kiệt sức lắm rồi.

我已经精疲力竭了。

Wǒ yǐjīng jīngpílìjiéle.

Tôi kiệt sức rồi.

跑了一天路,感到很吃力。

pǎo le yì tiān lù, gǎn dào hěn chī lì.

Chạy cả ngày trời, cảm thấy quá mệt.

慢跑后我感觉很累

mànpǎo hòu wǒ gǎnjué hěn lèi

Tôi cảm thấy rất mệt sau khi chạy bộ.

我很累

wǒ hěn lèi

Tôi mệt mỏi quá!

我已经精疲力竭了。

wǒ yǐ jīng jīng pí lì jié le.

Tôi đã sức tàn lực kiệt rồi.

我累得一回家后就想睡觉。

wǒ lèi dé yi huí jiā hòu jiù xiǎng shuì jiào.

Tôi mệt đến mức khi về nhà xong chỉ muốn đi ngủ.

别来纠缠我了,我快累死了。

bié lái jiū chán wǒ le, wǒ kuài lèi sǐ le.

Đừng quấy rầy tôi nữa, tôi mệt sắp chết đến nơi rồi.

Xem thêm:   Từ vựng tiếng Trung về tắm biển

Những mẫu câu tiếng Trung an ủi ai đó khi đang buồn

Khi người thân hay bạn bè có tâm trạng không tốt thì đừng ngần ngại cho đi những lời khuyên nhủ hay những câu thành ngữ tiếng Trung để an ủi họ và có ý nghĩa cực hay. Điều đó giúp cho họ hết buồn mà còn cảm thấy hạnh phúc và yêu cuộc sống hơn. Dưới đây là một số mẫu câu stt buồn tiếng Trung thông dụng, ngắn gọn nhất mà người dân Trung Quốc hay dùng để an ủi.

buồn tiếng Trung
buồn tiếng Trung

不必为区区小事而烦恼。

/ Búbì wèi qūqū xiǎo shì ér fánnǎo /

Không đáng vì chuyện nhỏ nhặt mà phiền não.

别害怕痛苦的事情,它有另一面积极的作用。

/ Bié hài pà tòng kǔ de shì qíng, tā yǒu lìng yī miàn jī jí de zuò yòng /

Đừng sợ những chuyện đau khổ, vì nó cũng có những mặt tích cực.

哭也一天,笑也一天,不如快快乐乐地过一天。

/ Kū yě yī tiān, xiào yě yī tiān, bù rú kuài kuài lè lè de guò yī tiān /

Vui cũng mất một ngày, buồn cũng mất một ngày, vậy tại sao phải buồn chứ?

用阳光乐观的心态去面对生活和工作,它们一样也会回报给你阳光。

/ Yòng yáng guāng lè guān de xīn tài qù miàn duì shēng huó hé gōng zuò, tā men yī yàng yě huì huí bào gěi nǐ yáng guāng /

Đối mặt với cuộc sống và làm việc với thái độ lạc quan như mặt trời, nó sẽ trả lại ánh nắng cho bạn.

每个种创伤,都是另一种成熟。

/ Měi gè zhǒng chuāng shāng, dōu shì lìng yī zhǒng chéng shú /

Một lần vấp ngã là một lần trưởng thành.

什么事也都会过去。

/ Shén me shì yě dōu huì guò qù /

Mọi chuyện rồi sẽ qua thôi.

我不想你难过。

/ Wǒ bù xiǎng nǐ nán guò /

Tôi không muốn bạn buồn.

你别难过吧!

/ Nǐ bié nán guò ba /

Bạn đừng buồn nữa!

Qua bài viết trên chúng ta đã biết được cách nói các cảm xúc tiêu cực khi buồn rồi. Hy vọng với chủ đề về buồn tiếng Trung sẽ giúp cho các bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học thêm kiến thức mới trên con đường chinh phục ngoại ngữ. Cảm ơn các bạn đã dành chút ít thời gian để xem tài liệu. Tiếng Trung Hanzi chúc các bạn học thật tốt nhé! Hãy liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng ký ngay khoá học tiếng Trung giao tiếp nhé!