Nếu nói đến cấu trúc ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp, chúng ta không thể nào không đề cập đến câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung. Câu chữ này vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với những bạn đang học tập hay sinh sống, làm việc tại Trung Quốc. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Khái niệm câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung
Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung là câu vị ngữ động từ gồm giới từ 把 [bǎ] và tân ngữ đi kèm đóng vai trò trạng ngữ trong câu.
Chúng được sử dụng để biểu thị động tác, hành động cho tân ngữ 把 [bǎ] (một sự vật nào đó) thay đổi, tạo ra kết quả mới. Trong trường hợp nảy sinh thay đổi ảnh hưởng đến kết quả thì thường chỉ sự thay đổi mối quan hệ, vị trí,…hay biểu thị một mục đích hoặc nguyện vọng.
Cùng chúng mình tìm hiểu cụ thể qua ví dụ sau đây nhé:
“Tôi ăn dưa hấu”
- 我吃西瓜 /Wǒ chī xīguā/ => Tôi ăn dưa hấu.
Khi chúng ta sử dụng Câu chữ 把 [bǎ], ta đặt đối tượng lên phía trước của động từ. Ta sẽ được câu sau:
- 我把吃西瓜/ Wǒ bǎ chī xīguā/ => Tôi đã ăn dưa hấu.
Nhìn chung, ý nghĩa của 2 câu trên hầu như không thay đổi. Tuy nhiên, nếu xem xét lại thì câu có chứa chữ 把 [bǎ] có nghĩa là chủ ngữ đã thông qua hành động tân ngữ và cách xử lý như thế nào?
“Tôi” thông qua hành động “ăn dưa hấu” và “đã ăn”.
Cấu trúc câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung
Câu khẳng định chữ 把 [bǎ]
Cấu trúc: S + 把 + O + V + Thành phần khác.
Các bạn hãy cùng tìm hiểu một vài ví dụ sau đây nhé!
Tôi đã để cái ly lên bàn.
我把杯子放在桌子上.
/ Wǒ bǎ bēizi fàng zài zhuōzi shàng/.
Anh ấy đã ném khung ảnh vào sọt rác.
他把相框扔進了垃圾桶。
/Tā bǎ xiāngkuāng rēng jìnle lèsè tǒng/.
Cô ấy đã viết bài báo cáo thực tập.
她把寫實習報告.
/Tā bǎ xiě shíxí bàogào/.
Tôi đã mượn quyển sách.
我把借了書。
/Wǒ bǎ jièle shū/.
Câu phủ định chữ 把 [bǎ]
Cấu trúc: S + 没(有) + 把 + O + V + Thành phần khác.
Chúng mình cùng phân tích một số ví dụ sau đây:
Tôi không bị mất quyển sách.
我沒把有丟書。
/Wǒ méiyǒu bǎ diū shū/.
Anh ấy không để ý đến tôi.
他不把注意我。
/ Tā bù bǎ zhùyì wǒ/.
Đừng lấy cái túi đó đi.
不要把拿那个包。
/Bùyào bǎ ná nàgè bāo/.
Tôi sẽ không thể ăn món này.
我不把能吃这个。
/ Wǒ bù bǎ néng chī zhège/.
Câu hỏi nghi vấn chữ 把 [bǎ]
Cuối cùng thì bạn đã tặng anh ấy cái áo nào?
你最把後給了他什麼襯衫?
/ Nǐ zuìhòu bǎ gěile tā shénme chènshān?/.
Cậu đã uống hết ly nước đó chưa?
你把喝完那杯水了嗎?
/Nǐ bǎ hē wán nà bēi shuǐle ma?/.
Bạn định làm gì trong tương lai?
你未把来打算做什么?
/ Nǐ wèi bǎ lái dǎsuàn zuò shénme?/.
Bạn đã ăn gì chưa?
你吃把过什么吗
/ Nǐ chī bǎguò shèn me ma/.
Lưu ý khi sử dụng câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung
Câu cầu khiến, nhờ vả dùng 把 [bǎ]
Bạn đưa chai nước giúp tôi với.
你能帮把我拿个水瓶吗?
/ Nǐ néng bāng wǒ bǎná gè shuǐpíng ma?/.
Cho tôi xin số điện thoại của bạn.
请给我把你的电话号码。
/ Qǐng gěi wǒ bǎnǐ de diànhuà hàomǎ /.
Chủ ngữ nhất định là chủ thể của động tác, gây tác động
Con chó đã ăn hết sạch thức ăn rồi.
狗把吃了所有的食物。
/ Gǒu bǎ chīle suǒyǒu de shíwù /.
Tôi đã đọc xong quyển sách.
我把已经读完了这本书。
/ Wǒ bǎ yǐjīng dú wánliǎo zhè běn shū /.
Tôi đã làm xong bài tập của ngày hôm sau.
第把二天我完成了作业。
/ Dì bǎ èrtiān wǒ wánchéngle zuòyè /.
Tân ngữ là đối tượng bị tác động, phải xác định cụ thể
Bạn đã đọc xong cuốn sách này. 你把读完了这本书 Nǐ bǎ dú wánliǎo zhè běn shū |
Bạn đã đọc xong cuốn sách. 你把读完书了吗? / Nǐ bǎ dú wán shūle ma?/. 他把一本书看完了 => Sai |
Tôi đã làm vỡ trái trứng của em trai tôi. 我把哥哥打破了这个鸡蛋。 / Wǒ bǎ gēgē dǎpòle zhège jīdàn /. |
Bạn đã làm vỡ trái trứng của em trai. 你把打碎了你弟弟的蛋吗? / Nǐ bǎ dǎ suìle nǐ dìdì de dàn ma? /. |
Trường hợp phải đặc trước chữ 把
Những thành phần trạng ngữ đều được đặt trước câu chữ 把 trong tiếng Trung gồm:
- Phó từ 就, 已经, 别,都, 一定,一直, 还.
- Trạng ngữ chỉ thời gian, phó từ phủ định 不,没.
- Động từ năng nguyện 想, 能,可以, 应该,会,要.
Một số ví dụ:
Anh có thể hẹn hò với em không?
你把能和我约会吗?
/ Nǐ bǎ néng hé wǒ yuēhuì ma? /
Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của ngày hôm nay.
我把今天的工作还没有完成。
/ Wǒ bǎ jīntiān de gōngzuò hái méiyǒu wánchéng /.
Tôi có thể làm việc một mình.
我把可以一个人工作。
/ Wǒ bǎ kěyǐ yīgè rén gōngzuò /.
Một số ngoại động từ không được dùng trong câu chữ 把
Sau đây là những trường hợp ngoại động từ không được dùng câu chữ 把 trong tiếng Trung mà bạn cần lưu ý.
- Biểu hiện phán đoán trạng thái: 像, 在, 是, 有.
- Biểu hiện xu hướng: 来, 出, 回, 进, 走, 去, 起.
- Biểu hiện tri giác: 同意, 觉得, 知道, 懂, 听.
- Hoạt động tâm lý: 愿意, 喜欢, 怕.
Sử dụng các thành phần khác sau động từ của câu chữ 把
Đầu tiên, chúng ta hãy tìm hiểu sơ lược về vị ngữ trong tiếng Trung nhé!
Vị ngữ nằm phía sau động từ và bắt buộc phải có thành phần khác để biểu thị rõ kết quả hoặc ảnh hưởng do tác động gây ra.
Phía sau vị ngữ của chữ 把 sẽ phải thêm các thành phần khác, chẳng hạn như trợ từ ngữ khí 吧, 啊, 呢…, trợ từ động thái 着, 了 hay lặp lại các bổ ngữ (ngoại trừ bổ ngữ khả năng) hoặc động từ. Hãy sử dụng động từ năng nguyện nếu bạn muốn biểu thị khả năng.
Cùng chúng mình tìm hiểu một số ví dụ sau đây nhé!
Tôi đã làm bài tập này 2 lần. (bổ ngữ động lượng)
我已经把做了 2 次这个练习。
/ Wǒ yǐjīng bǎ zuòle 2 cì zhège liànxí /.
Cô ấy đã dọn sân vườn xong rồi. (bổ ngữ kết quả)
她把打扫完花园。
/ Tā bǎ dǎsǎo wán huāyuán /.
Mọi người đưa tờ giấy của mình ra. (bổ ngữ xu hướng)
每个把人都分发他们的文件。
/ Měi gè bǎ rén dōu fēnfā tāmen de wénjiàn /.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung, thật đơn giản và dễ hiểu đúng không nào? Hi vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có nhiều kiến thức bổ ích. Nếu các bạn đang quan tâm đến khóa học tiếng Trung TPHCM thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với Tiếng Trung Hanzi nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung tốt!