Để giải nghĩa cho cấu trúc yue lai yue [越来越] trong tiếng Trung là gì? Đây cũng là một điểm ngữ pháp tiếng Trung rất quan trọng và được dùng phổ biến trong cả văn nói, văn văn viết. Và nếu nắm vững cách dùng cấu trúc yue lai yue [越来越] trong tiếng Trung thì sẽ giúp bạn giao tiếp chuẩn xác hơn. Vậy bạn đã biết về “Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越” chưa? Nếu chưa biết thì ngay trong bài viết này Tiếng Trung Hanzi sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé. Và hơn nữa hãy nhanh tay bấm tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm để giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn lên một tầm cao mới.
Cấu trúc yue lai yue [越来越] tiếng Trung | 越。。。越 là gì?
Cấu trúc yue lai yue [越来越] trong ngữ pháp tiếng Trung sẽ thường được sử dụng để diễn đạt chất lượng hoặc trạng thái nào đó đang tăng lên theo khoảng thời gian. 越。。。越 khi được dịch sang tiếng việt thì có nghĩa là “càng ngày càng”.

Ở dạng đơn giản của mẫu câu này thì sẽ thường được sử dụng 来 ở giữa hai chữ 越, và cũng có một dạng phức tạp hơn (sử dụng hai tính từ hoặc động từ khác nhau đằng sau mỗi chữ 越).
Cấu trúc yue lai yue [越来越] dùng với tính từ
Công thức: Chủ ngữ (S) + 越来越 + Tính từ (A) + 了。
Chức năng: dùng để biểu thị trình độ, mức độ, hành động của sự vật thay đổi theo sự phát triển của thời gian.
Ví dụ:
你 说 得 越来越 好 了 。
/ Nǐ shuō de yuèláiyuè hǎo le. /
Bạn nói càng ngày càng tốt.
你 女儿 越来越 漂亮 了 。
/ Nǐ nǚér yuèláiyuè piàoliang le /
Con gái của bạn càng ngày càng đẹp.
天气 越来越 冷 了 。
/ Tiānqì yuèláiyuè lěng le. /
Trời càng ngày càng lạnh rồi.
空气 污染 越来越 严重 了 。
/ Kōngqì wūrǎn yuèláiyuè yánzhòng le.
Ô nhiễm không khí ngày càng nghiêm trọng.
技术 越来越 发达 了 。
/ Jìshù yuèláiyuè fādá le. /
Công nghệ càng ngày càng phát triển.

Cấu trúc yue lai yue [越来越] dùng với động từ
Công thức: Chủ ngữ (S) + 越来越 + Động từ (V) + 了。
Chức năng: dùng để biểu thị sự yêu thích hoặc không thích của bản thân, hiểu biết.
Ví dụ:
我 越来越 理解 我 的 父母 了 。
/ Wǒ yuèláiyuè lǐjiě wǒ de fùmǔ le. /
Tôi ngày càng hiểu bố mẹ mình hơn.
你 越来越 不 懂 我 了 。
/ Nǐ yuèláiyuè bù dǒng wǒ le. /
Bạn càng ngày càng không hiểu tôi rồi.
我 越来越 喜欢 上海 了 。
/ Wǒ yuèláiyuè xǐhuan Shànghǎi le. /
Tôi càng ngày càng thích Thượng Hải.
我 越来越 不 相信 他 了 。
/ Wǒ yuèláiyuè bù xiāngxìn tā le. /
Tôi càng ngày càng không tin tưởng anh ta.
你 越来越 了解 我 了 。
/ Nǐ yuèláiyuè liǎojiě wǒ le. /
Bạn ngày càng hiểu về tôi.

Cấu trúc 越。。。越
Yuè yuè con dùng để biểu thị trình độ và mức độ thay đổi theo sự biến đổi của điều kiện đó.
Ví dụ:
目标越接近,困难越多。
/ Mùbiāo yuè jiējìn, kùnnán yuè duō /
Mục tiêu càng gần, khó khăn càng nhiều.
鸟儿越飞越高,终于消失在蓝天里。
/ Niǎo er yuè fēiyuè gāo, zhōngyú xiāoshī zài lántiān lǐ /
Những con chim bay càng ngày càng cao, cuối cùng biến mất vào bầu trời xanh.
越早越好。
/ Yuè zǎo yuè hǎo /
Càng sớm càng tốt.
他的英语越说越流利。
/ Tā de yīngyǔ yuè shuō yuè liúlì /
Anh ấy nói tiếng Anh càng ngày càng trôi chảy, lưu loát.
外边的雪越下越大。
/ Wàibian de xuě yuè xiàyuè dà /
Bên ngoài tuyết càng lúc càng lớn.

Lưu ý: 越 … 越 đã mang nghĩa mức độ / trình độ cao. Vì vậy, trong câu không thể có thêm phó từ chỉ mức độ để tu sức cho vị ngữ.
Ví dụ:
Cái công việc đó, anh ấy càng làm càng tốt.
那份工作,他越做越非常好。=> Sai.
那份工作,他越做越好。=> Đúng.
Quyển sách này tôi càng xem càng thích.
Không thể nói: 这本书我越看越很喜欢。=> Sai.
Phải nói: 这本书我越看越喜欢. => Đúng.
Bạn đã hiểu cách dùng trong cấu trúc shi de trong tiếng Trung chưa? Nếu chưa thấy chắc chắn thì hãy thường xuyên luyện tập sử dụng mẫu càng… càng thường xuyên để quá trình giao tiếp thành thạo hơn, nhớ lâu hơn bạn nhé.
Bài viết trên tiếng Trung Hanzi đã cung cấp các kiến thức cơ bản về “Cấu trúc 越来越 [yuèláiyuè] tiếng Trung | 越。。。越” hi vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn mở rộng thêm được kiến thức ngữ pháp tiếng Trung mới. Và cuối cùng Tiếng Trung Hanzi xin chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt và thành công. Nếu như bạn muốn nâng cao trình độ thì hãy liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên nhé.