Cách phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung Đôi với những người học tiếng Trung, đặc biệt là người mới bắt đầu, thì việc phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung luôn được đặt đặt lên hàng đầu. Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu cụ thể qua bài viết sau đây nhé!
Cách dùng 原来 [Yuánlái] trong tiếng Trung
Khi 原来 làm tính từ
原来 / Yuanlai / có nghĩa là “vốn, vốn dĩ” khi được sử dụng làm tính từ. Chúng sử dụng nhằm biểu thị ý không hề thay đổi. Trong trường hợp, đứng trước danh từ bắt buộc phải thêm từ 的.
Công thức: 原来+ 的 + danh từ
Ví dụ:
Kế hoạch của chúng tôi vốn dĩ sẽ thành công.
我们的计划本质上是成功的。
/ Wǒmen de jìhuà běnzhí shàng shì chénggōng de /.
Vốn dĩ cái đẹp không thể ghi hình.
的自然,美是无法捕捉的。
/ Zìrán, měi shì wúfǎ bǔzhuō de /.
Khi 原来 làm phó từ
- Có nghĩa “Trước đây… vốn dĩ…”, nhằm chỉ sự việc vào thời gian trước là như vậy, tuy nhiên hiện tại đã thay đổi. Chúng thường mang ý nghĩa so sánh hiện tại và trước kia.
Ví dụ:
Những điều trước đây vốn dĩ bình thường, giờ đã trở nên quá xa xỉ.
曾经很平常的事情,现在变成了奢侈品。
/ Céngjīng hěn píngcháng de shìqíng, xiànzài biàn chéngle shēchǐ pǐn /.
- Có nghĩa “Thì ra…”, để chỉ sự ngạc nhiên, trước đây không biết nhưng bây giờ mới nhận ra.
Ví dụ:
Tôi cứ tưởng là ai, hóa ra là người quen.
还以为是什么人,原来是熟人。
/ Hái yǐwéi shì shénme rén, yuánlái shì shúrén /.
Thì ra tất cả chỉ là hiểu lầm.
原来这一切只是一场误会。
/ Yuánlái zhè yīqiè zhǐshì yī chǎng wùhuì /.
Cách dùng 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung
Tính từ 本来
Chúng mang nghĩa là “vốn có, vốn là”.
Ví dụ:
Cái váy này vốn là màu trắng, không phải màu vàng.
这件衣服原本是白色的,不是黄色的。
/ Zhè jiàn yīfú yuánběn shì báisè de, bùshì huángsè de /.
Phó từ 本来
- Có nghĩa “Vốn dĩ, vốn lẽ”, nhằm chỉ sự vật, sự việc vỗn ban đầu là như thế và chúng thường đi chung với 就.
Ví dụ:
Bạn vốn dĩ không nên ăn món ăn đó.
你不应该吃那种食物。
/ Nǐ bù yìng gāi chī nà zhǒng shíwù /.
- Có nghĩa là “đáng lý ra, đáng lẽ ra”, để chỉ sự vật, sự việc được cho là đáng lý ra phải như vậy.
Ví dụ:
Cô ấy đang bị cảm, đáng lẽ ra không nên ăn kem.
她感冒了,她不应该吃冰淇淋的。
Tā gǎnmàole, tā bù yìng gāi chī bīngqílín de.
Đáng lẽ ra chiếc xe đó là của tôi.
那辆车应该是我的。
Nà liàng chē yīnggāi shì wǒ de.
Phân biệt 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] trong tiếng Trung
Điểm giống nhau
- Đều sử dụng nhằm biểu thị nghĩa “vốn dĩ, vốn là”
Ví dụ:
Chúng tôi vốn dĩ không phải là người yêu.
我们原本不是恋人。
Wǒmen yuánběn bùshì liànrén.
Cái váy này vốn là màu trắng, không phải màu vàng.
这件衣服原本是白色的,不是黄色的。
/ Zhè jiàn yīfú yuánběn shì báisè de, bùshì huángsè de /.
- Được sử dụng như tính từ, có nghĩa “vốn có, bản gốc, không thay đổi”.
Ví dụ:
Tôi không thể nhìn thấy bản gốc của chiếc túi này.
我看不到这个包的原件。
/ Wǒ kàn bù dào zhège bāo de yuánjiàn /.
- Được dùng làm phó từ (trạng ngữ)
Được sử dụng nhằm chỉ sự việc, tình huống xảy ra trong quá khứ khác với hiện tại. 原来 [Yuánlái] và 本来 [Běnlái] có thể được đặt trước hoặc sau đối tượng.
Ví dụ:
Ban đầu tôi học tiếng Hàn, sau đó học tiếng Trung.
一开始我学韩语,后来我学中文。
/ Yī kāishǐ wǒ xué hányǔ, hòulái wǒ xué zhōngwén /.
Điểm khác nhau
- Sử dụng 本来 làm trạng từ, nhằm biểu thị sự việc, tình huống đáng lẽ phải giống như thế này. Nếu dịch thành tiếng Việt có nghĩa là: “Đáng lẽ ra, đúng lý ra, đúng ra là”.
Ví dụ:
chiếc xe này đáng lẽ phải trả lại cho bạn ngày hôm qua.
这辆车昨天应该还给你的。
/ Zhè liàng chē zuótiān yìng gāi hái gěi nǐ de /.
- Sử dụng 原来 làm trạng từ, dùng để biểu thị một tình huống trước đây chưa biết và hiện tại đã được tìm ra, phát hiện. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt là: “Hiểu ra, thì ra, nhận ra”.
Ví dụ:
Tôi gọi tên anh ấy nhưng phát hiện ra tôi đã nhận nhầm người.
我叫了他的名字,但发现我找错人了。
/ Wǒ jiàole tā de míngzì, dàn fāxiàn wǒ zhǎo cuò rénle /.
Hi vọng qua bài viết trên, các bạn sẽ biết thêm về cách sử dụng cũng như phân biệt ngữ pháp 原来 và 本来 trong tiếng Trung. Hãy kết hợp làm thêm bài tập để ghi nhớ và hiểu bài hơn nhé. Hiện tại tiếng Trung Hanzi đang có khóa học tiếng Trung TPHCM phù hợp với mọi đối tượng. Đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình nhé. Chúc bạn học tốt!