Động từ li hợp trong tiếng Trung

Đối với những ai đã hoặc đang học tiếng Trung thì động từ li hợp là một trong những điểm ngữ pháp phổ biến, hỗ trợ giao tiếp tốt hơn. Động từ li hợp thường được sử dụng riêng hoặc kết hợp với những thành phần khác. Bên cạnh đó, kết cấu của động từ này cũng có sự khác biệt so với động từ. Hôm nay các bạn hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Động từ li hợp trong tiếng Trung

Động từ li hợp là gì?

Động từ li hợp 离合动词 / Líhé dòngcí / được coi là một từ nhằm biểu thị khái niệm hoàn chỉnh cố định. 

Động từ li hợp gồm hai đến 3 âm tiết, trong đó 2 âm tiết có mối quan hệ kết cấu động tân. 

Chúng ta có thể sử dụng Động từ li hợp 离合动词 tách rời, không xuất hiện cùng nhau (gọi là “li”). Tuy nhiên chúng thường được sử dụng như một từ, 2 chữ xuất hiện cạnh nhau (gọi là “hợp”).

Ý nghĩa

Mặt chữ

Phiên âm

Động 

Tân

Gặp

见面 

/jiànmiàn/

Một bữa ăn

吃饭 

/chīfàn/

饭 

Hát

唱歌

/chànggē/

Nhảy

跳舞

/tiàowǔ/

Câu nói đùa

开玩笑 

/kāiwánxiào/

玩笑 

Câu li hợp vốn mang kết cấu động – tân nên phía sau chúng không được mang tân ngữ.

Cấu trúc ngữ pháp của động từ li hợp trong tiếng Trung

Cấu trúc ngữ pháp của động từ li hợp:  AB.

Công thức tách rời: A + Thành phần khác + B.

Thay vì sử dụng:  吃饭 /chīfàn/.

Bạn hãy đặt câu là:

( Bạn đã ăn gì chưa? ).

  饭吃了吗? 

/  Fàn chīle ma /.

=> Xuất hiện liền nhau.

Từ 吃/chī/ và  饭 /fàn/ đã được hoán đổi vị trí với nhau. 

Các bạn có thể viết cụm từ 吃饭 /chīfàn/ dù không đứng cùng nhau, tuy nhiên nghĩa câu văn vẫn được diễn tả đầy đủ. 

( Một ngày ăn hai bữa ).

一天吃了两饭顿

/   Yītiān chīle liǎng dùn fàn /.

Chú ý: Trái với động từ li hợp, hầu hết các động từ trong tiếng Trung không thể tách rời hoặc sử dụng riêng lẻ. 

Xem thêm:   Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung

Cách sử dụng động từ li hợp trong tiếng Trung

Động từ li hợp trong tiếng Trung

Phía sau không được mang tân ngữ

Đối với loại từ này, vốn chúng mang kết cấu động – tân nên động từ li hợp không mang tân ngữ phía sau chúng. Hãy cùng chúng mình phân tích hai trường hợp sau đây:

  • Trường hợp 1: Tân ngữ đặt giữa động từ li hợp

Cấu trúc: A + Tân ngữ +  (的) + B

Ví dụ:

Anh ta tức giận vì cậu.

她 生了你的气。

/ Tā shēng le nǐ de qì /.

Giúp đỡ cô ấy.

他的

/ Bāng tā de máng /.

  • Trường hợp 2: Tân ngữ đứng trước động từ li hợp kèm giới từ:

Cấu trúc: Giới từ + Tân ngữ + AB

Ví dụ:

Lần này anh ấy sai rồi, anh ấy nên xin lỗi cô ấy.

这次是她错了,她应该向他道歉。

/ Zhè cì shì tā cuòle, tā yīnggāi xiàng tā dàoqiàn /.

Kết hôn với cô ấy.

他跟结婚

/ Gēn tā jiéhūn /.

Phía trước không dùng bổ ngữ thời lượng

Động từ li hợp trong tiếng Trung

  • Trường hợp 1: Bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ li hợp

Chúng được sử dụng nhằm mô tả hành động thực hiện và kéo dài trong khoảng thời gian bao lâu. Một số bổ ngữ thời lượng như: 三个小时, 十年….thường được đặt giữa động từ li hợp. 

Cấu trúc: A (了) + Bổ ngữ + (的+) B

Ví dụ:

Chúng tôi đi dạo được một lúc rồi. 

我们散了一会儿步。

/ Wǒmen sàn le yīhuǐ’r bù /.

Mình đã ăn chúng trong 15 phút.

我了在15分钟内吃的完.

/ Wǒle zài 15 fēnzhōng nèi chī de wán /.

  • Trường hợp 2: Bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ li hợp

Được sử dụng mô tả động tác đã chấm dứt trong khoảng thời gian, không còn kéo dài thì động từ li hợp sẽ được đặt trước bổ ngữ thời lượng. 

Cấu trúc: AB + Bổ ngữ + (+了)

Ví dụ:

Chị tôi tốt nghiệp bốn năm.

我姐姐四年前毕业了.

/ Wǒ jiějiě sì nián qián bìyèle /.

Mẹ tôi đã đi du lịch bốn năm trước.

我妈妈四年前去旅行了。

/ Wǒ māmā sì nián qián qù lǚxíngle /.

Xem thêm:   Phân biệt 安排 [ānpái] và 布置 [bùzhì] trong tiếng Trung

Không thể trực tiếp mang bổ ngữ trình độ 得

Các bạn hãy cùng mình tìm hiểu cụ thể qua bảng sau đây nhé!

 

Trường hợp 1

Trường hợp 2

Cấu trúc

Chủ từ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Chủ từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + Bổ ngữ trạng thái

Câu gốc

Anh ấy hát rất hay.

她唱歌得很好.

/Tā chànggē de hěn hǎo./ 

Anh ấy hát rất hay.

她唱歌唱得很好。

/ Tā chàng gē chàng de hěn hǎo /.

Anh ấy hát rất hay.

她歌唱得很好.

/ Tā gē chàng de hěn hǎo /.

Các trợ động từ thái 着,了, 过 thường đặt giữa hoặc sau động từ li hợp

  • Trường hợp 1: động từ mang 了

A + 了 + (Thành phần khác) + B

Dùng để chỉ động tác đã hoàn thành. 

Ví dụ:

Chúng tôi đã đi dạo nửa giờ cùng nhau. 

我们一去起散半了小个时步。

/ Wǒmen yīqǐ qù sànle bàn gè xiǎoshí bù /.

AB + 了

Dùng để biểu thị sự thay đổi của trạng thái.

Ví dụ:

Cô ấy đã mua sắm tại cửa hàng. 

她正在商店里购物。

/ Tā zhèngzài shāngdiàn lǐ gòuwù /

  • Trường hợp 2: Không mang động từ 着, 过

Cấu trúc: A + 着 / 过 + B

Ví dụ:

Cô ấy chưa từng khiêu vũ.

她从来没有跳舞。

/ Tā cónglái méiyǒu tiàowǔ /.

Mọi người đang ngủ.

每个人都在睡觉。

/ Měi gèrén dōu zài shuìjiào /.

Từ nghi vấn, bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ li hợp không đặt phía sau

Ví dụ:

Bây là 9 giờ rồi, bạn còn ngủ gì nữa!

你看现在是九点了,还睡什么觉!

/ Nǐ kàn xiànzài shì jiǔ diǎn le, hái shuì shénme jiào! /.

Tuần này bạn tặng ca bao nhiêu lần rồi?

你这星期加几次班了?

/ Nǐ zhè xīngqi jiā jǐ cì bānle? /.

Có thể sử dụng hình thức lặp lại của động từ:

Công thức: AAB

Được sử dụng để biểu thị trạng thái hành động: số lượng ít, mức độ nhẹ, thời gian ngắn,…

Ví dụ:

Bạn thường xuyên nói chuyện phiếm.

你常常聊聊天.

/ Nǐ chángcháng liáo liáotiān /.

Cứu giúp 帮帮忙  / bāng bāng máng/.

Gặp mặt 见见面 / jiàn jiàn miàn/.

Đi dạo  散散步 / sàn sàn bù /.

Một số động từ li hợp thường gặp

Động từ li hợp trong tiếng Trung

STT

Ý nghĩa

Động từ li hợp

Phiên âm

1

Cãi nhau/ Cãi vã

吵架

chǎojià

2

Ca hát

唱歌

chànggē

3

Kỳ nghỉ lễ

放假

fàngjià

4

Đi bộ

散步

sànbù

5

Ký tên 

签名

qiānmíng

6

Hẹn hò

约会

yuēhuì

7

Nhượng bộ 

让步

ràngbù

8

Đứng lên/ Đứng dậy

起床

qǐchuáng

9

Đá bóng

踢球

tī qiú

10

Đi làm

上班

shàngbān

11

Mạng lưới Internet

上网

shàngwǎng

12

Tan ca/ Tan làm

下班

xiàbān

13

Mưa

下雨

xià yǔ

14

Tai nạn

出事

chūshì

15

Nổi danh/ Nổi tiếng 

出名

chūmíng

16

Công tác

出差

chūchāi

17

Chia tay

分手

fēnshǒu

18

Tăng ca/ Làm thêm giờ

加班

jiābān

19

Tức giận

发火

fāhuǒ

20

Mất mát

吃亏

chīkuī

21

Ngạc nhiên

吃惊

chījīng

22

Giúp đỡ

帮忙

bāngmáng

23

Công việc

干活

gàn huó

24

Khai trương

开业

kāiyè

25

Gặp mặt/ Gặp gỡ

开会

kāihuì

26

Bắt đầu

开头

kāitóu

27

Trường học

开学

kāixué

28

Đăng ký

报名

bàomíng

29

Chụp ảnh

拍照

pāizhào

30

Chúc mừng năm mới

拜年

bàinián

31

Cuộc thi

比赛

bǐsài

32

Tốt nghiệp

毕业

bìyè

33

Leo núi

爬山

páshān

34

Tức giận

生气

shēngqì

35

Bệnh / Ốm

生病

shēngbìng

36

Chăm chỉ/ Siêng năng

用功

yònggōng

37

Du học 

留学

liúxué

38

Ngủ

睡觉

shuìjiào

39

Ly dị/ Ly hôn

离婚

líhūn

40

Kết hôn

结婚

jiéhūn

41

Kỳ thi

考试

kǎoshì

42

Trò chuyện / Nói chuyện

聊天

liáotiān

43

Gặp mặt

见面

jiànmiàn

44

Nói

讲话

jiǎnghuà

45

Trò chuyện

说话

shuōhuà

46

Xin nghỉ phép

请假

qǐngjià

47

Chạy bộ

跑步

pǎobù

48

Từ chức 

辞职

cízhí

49

Năm mới

过年

guònián

50

Di chuyển/ Dịch chuyển

搬家

bānjiā

Xem thêm:   Phân biệt 一定 [yīdìng] và 肯定 [kěndìng] | Cách dùng

Trên đây là những kiến thức về động từ li hợp trong tiếng Trung mà chúng mình tìm hiểu được. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về từ loại này và vận dụng chúng vào việc học tập, cuộc sống một cách tốt hơn. Nếu bạn đang quan tâm đến khóa học tiếng Trung TPHCM thì hãy liên hệ với tiếng Trung Hanzi nhé! Chúc bạn thành công!