Giới từ trong tiếng Trung là một trong số những bài học cơ bản, cốt lõi cần lưu ý trong chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung. Vậy, giới từ trong tiếng Trung có thể phân thành những loại nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi đi tìm lời giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé!
Giới từ trong tiếng Trung là gì?
Giới từ trong tiếng Trung gọi là 介词 / Jiècí /, thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ tạo thành cụm từ giới bổ nghĩa cho các thành phần khác trong câu. Cụ thể, hư từ này khi trở thành cụm giới từ có thể bổ nghĩa cho tính từ, động từ hoặc cả câu để chỉ vị trí, thời gian, phương pháp, so sánh, nguyên do, loại trừ,…
Cách dùng các loại giới từ trong tiếng Trung

Giới từ trong tiếng Trung có thể chia thành nhiều loại với các mục đích khác nhau như chỉ phương hướng, phương thức, thời gian,… Mỗi loại sẽ có cách cùng riêng biệt, có thể tìm hiểu kĩ hơn qua thông tin dưới đây:
Giới từ trong tiếng Trung chỉ vị trí, phương hướng
Giới từ chỉ vị trí, phương hướng trong câu thường đứng trước chính thời gian, địa điểm cần mô tả hoặc đề cập.
Công thức:
<Giới từ chỉ vị trí, nơi chốn, phương hướng> + Thời gian, địa điểm, góc độ lối hướng.
Cụ thể, nhóm giới từ này bao gồm:
到 | Dào | Đến |
朝 | Cháo | Hướng về |
往 | Wǎng | Hướng đến |
向 | Xiàng | Hướng |
在 | Zài | Ở |
从 | Cóng | Từ |
自 | Zì | Từ |
由 | Yóu | Từ, khởi điểm |
Ví dụ:
(1) 他从书架上拿下来了一本书。
/ Tā cóng shū jià shàng ná xià lái le yī běn shū /
Anh ta lấy xuống một cuốn sách từ kệ sách.
(2) 他在中国学习。
/ Tā zài zhōng guó xué xí /
Anh ấy đang học ở Trung Quốc.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ thời gian
Giới từ trong tiếng Trung có chức năng chỉ thời gian cũng đứng ngay trước thời gian cần biểu thị.
Công thức:
<Giới từ thường dùng để biểu lộ thời gian> + Thời gian
Thông thường, các giới từ này sẽ giúp giới hạn khoảng thời gian xác định được nói đến. Một số trong đó có thể kể đến như:
当 | Dāng | Trước mắt |
自 | Zì | Từ |
从 | Cóng | Từ |
到 | Dào | Đến |
直到 | Zhídào | Mãi cho đến |
临 | Lín | Đến, tới |
至 | Zhì | Đến nỗi, đến mức |
在 | Zài | Lúc |
于 | Yú | Ở tại, vào lúc |
自从 | Zìcóng | Từ khi |
Ví dụ:
(1) 她自生病 后 变得 很 憔悴。
/ Tā zì shēng bìng hòu biàn dé hěn qiáo cuì /
Cô ấy kể từ khi bị bệnh trở nên rất hốc hác.
(2) 我上九点至五点的班。
/ Wǒ shàng jiǔ diǎn zhì wǔ diǎn de bān /
Tôi làm việc từ chín giờ sáng cho đến năm giờ.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ đối tượng

Giới từ dùng để biểu hiển, chỉ đối tượng trong tiếng Trung thường đứng trước tân ngữ của câu.
Công thức:
<Giới từ> + Tân ngữ
Một số giới từ chỉ đối tượng như:
为 | Wèi | Vì |
由 | Yóu | Vì |
冲 | Chōng | Đập vào |
叫 | Jiào | Kêu, gọi |
代 | Dài | Thay thế |
给 | Gěi | Cho |
将 | Jiāng | Mang, xách |
对 | Duì | Đối |
替 | Tì | Thay cho |
让 | Ràng | Để, bảo |
把 | Bǎ | Cầm, nắm |
连 | Lián | Ngay cả |
被 | Bèi | Bị |
Ví dụ:
对于这个问题, 我也不知道怎么办。
/ Duì yú zhè ge wèn tí, wǒ yě bù zhī dào zěn me bàn /
Đối mặt với vấn đề này, tôi cũng không biết làm như nào.
Giới từ trong tiếng Trung về sự so sánh
Giới từ trong tiếng Trung để chỉ sự so sánh sẽ đứng trước sự vật, con người, hiện tượng cần được so sánh.
Công thức:
<Giới từ chỉ sự so sánh> + Sự vật, hiện tượng, con người cần so sánh.
Các giới từ so sánh trong tiếng Trung bao gồm:
跟 | Gēn | Với, và |
比 | Bǐ | So với, hơn |
比较 | Bǐjiào | Tương đối, khá |
Ví dụ:
这件衣服比那件贵一百块。
/ Zhè jiàn yī fú bǐ nà jiàn guì yī bǎi kuài /
Bộ đồ này đắt hơn bộ đồ kia 100 đồng.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ nguyên nhân, mục đích
Công thức:
<Giới từ nguyên do> + Lý do
Một số giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích:
为了 | wèi le | Để, vì |
由于 | yóu yú | Do, vì |
因为 | yīn wèi | Bởi vì |
为 | wèi | Vì |
Ví dụ:
因为天气预报称明天有暴雨,所以不适合出行。
/ Yīn wèi tiān qì yù bào chēng míng tiān yǒu bào yǔ, suǒ yǐ bù shì hé chū xíng. /
Bởi vì dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa lớn, nên không thích hợp cho việc đi lại.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ phương thức

Giới từ trong tiếng Trung chỉ cách thức, phương thức sẽ kết hợp với cách thức cần được mô tả ở phía sau.
Công thức:
Công thức: <Giới từ để biểu hiện phương thức> + Cách thức
Một số giới từ chỉ cách thức hay dùng:
靠 | Kào | Dựa theo |
拿 | Ná | Cầm, lấy |
以 | Yǐ | Theo, dùng |
依 | Yī | Dựa vào, theo |
用 | Yòng | Dùng |
通过 | Tōngguò | Xem qua |
Ví dụ:
通过仔细检查,我发现了一个错误。
/ Tōng guò zǐ xì jiǎn chá, wǒ fā xiàn le yī gè cuò wù. /
Qua kiểm tra chi tiết, tôi phát hiện 1 lỗi sai.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ khoảng cách
Công thức:
<Giới từ thể hiện khoảng cách> + Không gian, nơi chốn
Các giới từ thể hiện khoảng cách:
离 | Lí | Cách |
距 | Jù | Khoảng cách |
距离 | Jùlí | Khoảng cách |
Ví dụ:
我家离学校很远。
/ Wǒ jiā lí xué xiào hěn yuǎn /
Nhà tôi cách trường học rất xa.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ sự loại trừ
Giới từ chỉ sự loại trừ sẽ đứng ngay trước động từ hoặc danh từ trong câu. Chính những danh, động từ ấy là sự vật, hiện tượng, hành động được loại trừ.
Công thức:
<Giới từ để biểu thị sự ngoại trừ> + Danh từ / Động từ
Các giới từ trong tiếng Trung chỉ sự loại trừ, ngoài ra:
除 | Chú | Trừ |
除了 | Chúle | Ngoại trừ |
Ví dụ:
除了听音乐,我还喜欢看电影,读书和去旅游。
/ Chúle tīng yīn yuè, wǒ hái xǐ huān kàn diàn yǐng, dú shū hé qù lǚ yóu. /
Ngoại trừ nghe nhạc, tôi còn thích xem phim, đọc sách và đi du lịch.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ công cụ
Công thức:
<Giới từ công cụ> + Danh từ
Những giới từ chỉ công cụ thông dụng:
拿 | Ná | Cầm, nắm, lấy |
用 | Yòng | Dùng |
以 | Yǐ | Dùng, lấy |
Ví dụ:
我会在机场柜台拿机票。
/ Wǒ huì zài jī chǎng guì tái ná jī piào. /
Tôi sẽ lấy vé của tôi tại quầy sân bay.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ cơ sở, căn cứ

Công thức:
<Giới từ chỉ cơ sở> + Cụm động từ / danh từ
Các giới từ trong tiếng Trung để thể hiện căn cứ, cơ sở:
遵照 | Zūnzhào | Theo |
以 | Yǐ | Theo |
按 | Àn | Theo |
依 | Yī | Theo |
按照 | Àn zhào | Dựa vào |
凭借 | Píng jiè | Dựa vào |
靠 | Kào | Dựa vào |
依照 | Yīzhào | Căn cứ vào |
根据 | Gēnjù | Căn cứ, dựa theo |
本着 | Běnzhe | Căn cứ, trên nguyên tắc |
据 | Jù | Căn cứ |
趁 | Chèn | Nhân (lúc) |
借 | Jiè | Mượn |
承 | Chéng | Nối tiếp |
Ví dụ:
科学家根据太阳、地球和月球的运行规律,可以准确地推算出日食和月食的时间。
/ Kē xué jiā gēn jù tài yáng, dì qiú hé yuè qiú de yùn háng guī lǜ, kě yǐ zhǔn què de tuī suàn chū rì shí hé yuè shí de shí jiān. /
Các nhà khoa học dựa theo quy luật của Mặt Trời ,Trái Đất và Mặt Trăng, có thể tính ra chính xác thời gian Nguyệt thực và Nhật thực.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ sự liên can
Công thức:
<Giới từ để biểu đạt sự liên can> + cụm động từ / danh từ
Giới từ trong tiếng Trung thường dùng khi nói về sự liên can:
至于 | Zhì yú | Đến nỗi |
对于 | Duì yú | Đối với |
对 | Duì | Đối |
关于 | Guānyú | Liên quan với |
就 | Jiù | Chính là |
作为 | Zuò wéi | Làm nên, làm được |
Ví dụ:
我想给你们讲一个关于旅游的故事。
/ Wǒ xiǎng gěi nǐmen jiǎng yī gè guān yú lǚ yóu de gù shì. /
Tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện về việc đi du lịch.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ sự trải qua
Công thức:
<Giới từ> + Cụm động từ / danh từ
Giới từ dùng để biểu đạt sự trải hay gặp:
经过 | Jīngguò | Đã từng trải |
沿 | Yán | Xuôi theo, men theo |
顺 | Shùn | Thuận theo |
经 | Jīng | Thường |
通过 | Tōngguò | Xem qua |
Ví dụ:
通过学习过程,我们可以提高自己的知识。
/ Tōng guò xuéxí guò chéng, wǒmen kěyǐ tí gāo zìjǐ de zhī shì. /
Qua quá trình học tập, chúng ta có thể nâng cao kiến thức của chính mình.
Giới từ trong tiếng Trung chỉ sự đồng hiệp
Giới từ trong tiếng Trung chỉ sự hòa hiệp thường đứng trước danh từ chỉ người, cụm danh từ hoặc đại từ.
Công thức:
<Giới từ về sự đồng hiệp> + Đại từ / Danh từ chỉ người / Cụm danh từ
Giới từ chỉ sự hòa hiệp:
跟 | Gēn | Với |
随 | Suí | Cùng với |
与 | Yǔ | Cho, với |
和 | Hé | Và |
连 | Lián | Cả, liền |
同 | Tóng | Cùng |
Ví dụ:
我想跟你一起去商场。
/ Wǒ xiǎng gēn nǐ yī qǐ qù shāng chǎng /
Tôi muốn cùng bạn đi trung tâm mua sắm.
Đặc điểm ngữ pháp của giới từ trong tiếng Trung
Giới từ trong tiếng Trung có những đặc điếm sau:
Giới từ trong tiếng Trung không thể trùng điệp
Nếu như động từ hay tính từ trong tiếng Trung có thể lặp đi lặp lại để nhấn mạnh. làm giảm bớt ý nghĩa biểu thị thì giới từ lại ngược lại, nó không thể trùng điệp trong câu để thực hiện chức năng giống thế được.
Giới từ trong tiếng Trung không thể làm thành phần độc lập, cấu trúc giới từ không dùng làm vị ngữ
Trong ngữ pháp tiếng Trung, giới từ bắt buộc phải kết hợp với danh từ, đại từ hoặc cụm từ. Cụm giới từ được tạo sẽ trở thành một thành phần câu, nhưng không được làm vị ngữ.
Cụ thể, các vai trò trong câu cụm giới từ có thể đảm nhiệm bao gồm:
- Làm bổ ngữ: Thường hay đi với giới từ 在, 自, 至, 于, 向…
Ví dụ:
越汉词典放在书架上。
/ Yuè hàn cí diǎn fàng zài shū jià shàng. /
Cuốn từ điển Việt-Trung để ở trên giá sách.
- Làm trạng ngữ: Đây là chức năng chính của giới từ.
Ví dụ:
关于如何解决工业污染的问题,这是我们今天的讨论内容。
/ Guānyú rúhé jiějué gōngyè wūrǎn de wèntí, zhè shì wǒmen jīntiān de tǎolùn nèiróng. /
Về vấn đề làm sao giải quyết ô nhiễm công nghiệp, đây là nội dung thảo luận của chúng tôi.

- Làm định ngữ: Thường hay đi với giới từ 关于,对,对于,向…
我们列出关于城市建设的规划项目。
/ Wǒmen liè chū guānyú chéngshì jiànshè de guīhuà xiàngmù. /
Chúng tôi liệt kê ra cách hạng mục quy hoạch liên quan đến thiết kế thành phố.
Giới từ trong tiếng Trung không dùng cho câu nghi vấn chính phản
Chỉ có vai trò bổ nghĩa cho động, danh từ, vì vậy giới từ trong tiếng Trung không thể dùng trong câu hỏi chính phản.
Sau giới từ trong tiếng Trung không thể dùng các động thái trợ từ “了,着,过”
Giới từ trong tiếng Trung không thể kết hợp với các động thái trợ từ ở phía sau như 了,着,过. Trong từ điển vẫn có các giới từ 为了, 除了… , tuy nhiên, “了” ở đây không phải trợ từ chỉ động tác và trạng thái. Bạn nhớ lưu ý nhé!
Phân biệt động từ và giới từ trong tiếng Trung
Ví dụ:
(1) 今天我们比技巧。
/ Jīntiān wǒmen bǐ jìqiǎo.Jīntiān wǒmen bǐ jìqiǎo. /
Hôm nay chúng ta so sánh các kỹ năng. => 比 làm động từ.
(2) 你比他高。
/ Nǐ bǐ tā gāo. /
Bạn cao hơn anh ấy. => 比 làm giới từ.
Điều này gây nên khó khăn cho các bạn đang theo học tiếng Trung, đặc biệt là những học viên mới. Vậy, phân biệt động từ và giới từ trong tiếng Trung như thế nào?
- Điểm dễ thấy nhất chính là động từ có thể dùng trong câu nghi vấn chính phản, còn giới từ thì không.
Ví dụ:
(1) 他在黑板上写了几个字。
/ Tā zài hēibǎn shàng xiěle jǐ gè zì. /
Anh ta đã viết mấy chữ ở trên bảng rồi. => 在 làm giới từ trong câu, không thể trở thành câu chính phản 在不在.
(2) 他在不在宿舍?
Tā zài bùzài sùshè?
Anh ấy có ở kí túc xá không? => 动词 làm động từ trong câu chính phản.
- Đằng sau động từ có thể xuất hiện trợ từ động thái “了,着,过” còn giới từ thì không.
Ví dụ:
(1) 他给了我一本书。
/ Tā gěile wǒ yī běn shū. /
Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách. => 给 làm động từ.
(2) 他给我买了一本书。
/ Tā gěi wǒ mǎile yī běn shū. /
Anh ấy đã mua cho tôi một cuốn sách. => 给 làm giới từ.
- Trong một câu, nếu đằng sau có một động từ khác thì chắc chắn nó mang chức năng là giới từ. Ngược lại, nếu đằng sau không có động từ thì nó chính là động từ.
Ví dụ:
(1) 火车到站了。
/ Huǒchē dào zhànle. /
Xe lửa đến trạm rồi. => 到 làm động từ.
(2) 火车到十一点才进站。
/ Huǒchē dào shíyī diǎn cái jìn zhàn. /
Đến 11 giờ xe lửa mới vào trạm. => 进 là động từ nên 到 là giới từ.
Trên đây là tất cả thông tin về giới từ trong tiếng Trung cũng như cách dùng, phân loại mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn may mắn và sớm chinh phục được ngôn ngữ đặc biệt, mang đậm bản sắc văn hóa này nhé!
Với bất cứ thắc mắc nào khác hoặc muốn tham gia khóa học tiếng Trung TPHCM đầy bổ ích, hiệu quả, đừng ngại ngần liên hệ ngay với Tiếng Trung Hanzi để được giải đáp và hỗ trợ sớm nhất bạn nhé!