NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Đối với những bạn đã và đang học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung là một cơ sở quan trọng giúp bạn học tập ngôn ngữ này một cách nhanh chóng, hiệu quả. Hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

ngữ pháp tiếng trung cơ bản

Ngữ Pháp Tiếng Trung Là Gì?

Cấu trúc câu trần thuật

Cấu trúc: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ:

Cả lớp đã làm xong hết bài tập về nhà.

全班学同经已好做作了业。
/ Quán bān tóngxué yǐjīng zuò hǎole zuòyè /.

Tôi thích tiếng Trung. 

我 喜们 汉欢语.
/ Wǒmen xǐhuān hànyǔ /.

Cấu trúc câu hỏi (nghi vấn)

Câu hỏi 吗 (ma)?

Ví dụ:

Bạn có thích cà phê không?

你欢喜啡咖吗?

/ Nǐ xǐhuān kāfēi ma / .

Câu hỏi sử dụng đại từ nghi vấn

Một số đại từ nghi vấn được sử dụng phổ biến là:

  • Ai 谁 / Shéi /.
  • Nào 哪 / Nǎ /.
  • Ở đâu, đâu 哪儿 / Nǎ’er /.
  • Cái gì 什么 / Shénme /.
  • Như thế nào 怎么 / Zěnme /.
  • Ra sao 怎么样 / Zěnme yàng /.
  • Mấy 几 / Jǐ /.
  • Bao  nhiêu 多少 / Duōshǎo /.

Ví dụ:

Khi nào bạn đi làm?

你么什时去候上班 ? 

/ Nǐ shénme shíhòu qù shàngbān /.

Câu hỏi chính phản 

Sử dụng thể khẳng định sẽ đi liền cùng thể phủ định cho vấn đề bạn muốn hỏi. Chúng có thể đứng ở vị trí đầu câu, cuối câu hoặc đứng trước vị ngữ.

Ví dụ:

Đó có phải là anh của bạn không?

那人个是不是的你哥哥?

/ Nàgè rén shì bùshì nǐ de gēgē? /.

Câu hỏi mang tính lựa chọn A hay là B

Ví dụ:

Bạn thích màu đỏ hay màu xanh lá cây?

你欢喜色红还的是色绿的?
/ Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì lǜsè de? /.

Câu nghi vấn dùng “吧”

ngữ pháp tiếng trung cơ bản

Đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước tuy nhiên chưa chắc chắn thì chúng ta có thể sử dụng trợ từ “吧” để hỏi.

Ví dụ:

Ngày mai chúng ta đi cùng nhau nhé?

我们天明一去起吧?

/ Wǒmen míngtiān yīqǐ qù ba? /.

Câu nghi vấn dùng “呢”

Ví dụ:

Tôi năm nay 20 tuổi, còn bạn?

我年今二岁十, 你呢?

/ Wǒ jīnnián èrshí suì, nǐ ne? /.

Dùng “是。。。的。” / Shì… De / để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ:

Anh ấy đến đây bằng taxi.

是他坐租出来车的。
/ Tā shì zuò chūzū chē lái de /.

Cấu trúc biểu thị nguyên nhân kết quả: “因为。。。所以。。。” / Yīnwèi… Suǒyǐ… /

Ví dụ:

Vì mẹ tôi thích ăn trái cây, cho nên tôi thường mua hoa quả về nhà.

因为妈喜妈吃欢果水,所以经我买常果水回家。

/ Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ wǒ jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā /.

Cấu trúc mặc dù…, nhưng…: “虽然。。。但是。。。” / Suīrán… Dànshì… /

Ví dụ:

Dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

虽然书读辛很苦,但是是要还持坚。
/ Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí /.

Cấu trúc Không những… mà còn…: 不但。。。而且。。。 / Búdàn… Érqiě… /

Ví dụ:

Cô ấy không những đẹp mà còn thông minh.

她不但得长亮漂,而且聪很明。
/ Tā bùdàn zhǎng dé piàoliang, érqiě hěn cōngmíng /.

Chỉ có… mới có thể…: 只有。。。才能。。。/ Zhǐyǒu… Cáinéng…/

Ví dụ:

Chỉ có chăm chỉ mới có thể thành công.

Xem thêm:   50 Bộ Thủ Thường Dùng Trong Tiếng Hán (Trung)

只有力努才能功成。
/ Zhǐyǒu nǔlì cáinéng chénggōng /.

Cấu trúc vừa… vừa…: 一边 。。。一边。。。/ Yībiān… Yībiān… /

Ví dụ:

Tôi vừa nhìn về xa xôi, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

我一边眺远望方,一边回忆年童光时。
/ Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng /.

Mặc dù… Nhưng…: 尽管。。。可是。。。/ Jǐnguǎn… Kěshì… /

Ví dụ:

Mặc dù muôn núi ngàn sông cách trở, nhưng trong lòng chúng tôi luôn nhớ tới nhau.

尽管隔千着万山水,可是他心们都里互挂相彼念此。
/ Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ /.

Không phải… Mà là…: 不是。。。而是。。。/ Bùshì… Ér shì… /

Ví dụ:

Đây không phải là công lao của riêng bạn, mà là kết quả của cả tập thể.

这不是你一人个的劳功,而是体集努的力果结。
/ Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ /.

Từ Loại Trong Ngữ Pháp Tiếng Trung

ngữ pháp tiếng trung cơ bản

Danh từ – 名词 / míngcí /

Dùng để chỉ người, sự vật, thời gian, địa điểm nào đó. Và chúng thường đảm nhận vai trò chủ ngữ.

Danh từ được chia thành 4 loại:

  • Danh từ chỉ thời gian.
  • Danh từ chỉ vị trí, phương hướng.
  • Danh từ chỉ địa điểm. 
  • Danh từ chỉ người, vật. 

Động từ – 动词 / dòngcí /

Đây là những từ miêu tả hành vi, động tác, hoạt động tâm lý,…thay đổi, tồn tại hoặc biến mất.

Chúng gồm 8 loại:

  • Động từ chỉ tâm lý.
  • Động từ chỉ hành vi.
  • Động từ chỉ sự thay đổi, tồn tại.
  • Động từ chỉ dự đoán, phán đoán.
  • Động từ chỉ xu hướng.
  • Động từ chỉ năng nguyện. 
  • Động từ chỉ sự biểu thị.

Tính từ – 形容词 / xíngróngcí /

Dùng để chỉ trạng thái, tính chất của sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành động.

Được chia thành 2 loại gồm:

  • Tính từ chỉ người, sự vật.
  • Tính từ chỉ trạng thái của động từ.

Từ khu biệt (Tính từ phi vị ngữ) – 区别词 / qūbié cí /

Dùng để chỉ sự đặc trưng, đặc tính của sự vật, hiện tượng.

Gồm hình thức phức hợp và hình thức phụ gia: 非:非法、非正义、非理性;  色:彩色、米色、茶色; 无:无机、无声、五毒.

Số từ – 数词 / shù cí /

Đây là những từ dùng để chỉ số lượng, các con số. Chúng có 2 loại:

  • Số đếm.
  • Số thứ tự.

Lượng từ – 量词 / liàngcí /

Chúng thường đứng sau số từ và đứng trước danh từ nhằm biểu thị đơn vị cho người, sự vật hoặc hành động.

Bao gồm 2 loại:

  • Động lượng từ.
  • Danh lượng từ.

Phó từ (Trạng từ) – 副词 / fùcí /

Dùng với mục đích bổ nghĩa cho tính từ, động từ trong câu. Chỉ thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí hay mức độ.

Đại từ – 代词 / dàicí /

Dùng để thay thế cho động từ, danh từ, tính từ, sự việc,…

Gồm 3 loại:

  • Đại từ nhân xưng.
  • Đại từ nghi vấn.
  • Đại từ chỉ thị.

Từ tượng thanh – 拟声词 / nǐ shēng cí /

Được sử dụng để mô tả, mô phỏng âm thành. Chẳng hạn như: xào xạc, rì rào, vi vu,…

Ví dụ:

Một tiếng “rầm” làm tôi tỉnh giấc.

“嘭” 的一让声我过醒来。

Xem thêm:   Kinh nghiệm thi hsk và ôn luyện chi tiết hiệu quả nhất

/ “Pēng” de yìshēng ràng wǒ xǐng guòlái /.

Thán từ – 叹词 / tàn cí /

Dùng để chỉ thái độ, cảm xúc, tình cảm của người nói. 

Giới từ – 介词 / jiècí /

Đây là một loại hư từ, dùng để chỉ mối quan hệ giữa từ với từ, hoặc giữa từ với câu. Giới từ không thể đứng vị trí độc lập tạo ra câu. Chúng đặt trước danh từ hoặc đại từ nhằm tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung.

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng.
  • Giới từ chỉ phương thức, công cụ, so sánh.
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích, lý do.
  • Giới từ biểu thị bị động.
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan.

Liên từ – 连词 / liáncí /

Chúng thường dùng để liên kết từ với từ, cụm từ với cụm từ hay câu với câu. Liên từ trong tiếng Trung biểu thị mối quan hệ: liệt kê, lựa chọn, điều kiện, kết quả, giả thiết, chuyển ngoặt,…

Chia thành 3 loại:

  • Liên từ dùng để nối từ, đoản ngữ.
  • Liên từ dùng để nối từ, phân câu.
  • Liên từ dùng để nối phân câu trong câu phức.

Trợ từ – 助词 / zhùcí /

Đây là một một loại hư từ, chúng được sử dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ hoặc câu. Trợ từ trong tiếng Trung có thể đặt ở vị trí đầu, giữa hay cuối câu, biểu thị ngữ khí của câu hoặc mối quan quan hệ kết cấu câu. 

Gồm 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu.
  • Trợ từ động thái.
  • Trợ từ so sánh.
  • Trợ từ ngữ khí.

Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí /

Từ ngữ khí trong tiếng Trung thường đứng phía cuối câu để biểu thị ngữ khí, nếu đứng ở giữa câu để ngắt nghỉ.

Gồm 4 loại:

  • Ngữ khí trần thuật.
  • Ngữ khí nghi vấn.
  • Ngữ khí cầu khiến.
  • Ngữ khí cảm thán.

Thành Phần Câu Trong Tiếng Trung

ngữ pháp tiếng trung cơ bản

Chủ ngữ – 主语 / zhǔyǔ /

Đây là thành phần để chỉ người, sự vật, sự việc. 

Vị ngữ – 谓语 / wèiyǔ /

Vị ngữ trong tiếng Trung là thành phần biểu thị hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,… của con người, sự vật, sự việc,…

Tân ngữ – 宾语 / bīnyǔ /

Tân ngữ là một huộc thành phần thuộc vị ngữ, chúng dùng để biểu thị đối tượng bị chủ ngữ tác động.

Định ngữ – 定语 / dìngyǔ /

Chúng đóng vai trò là thành phần phụ dùng bổ nghĩa cho danh từ hay cụm danh từ. 

Trạng ngữ – 状语 / zhuàngyǔ /

Chúng được sử dụng để bổ nghĩa cho cụm chủ vị trung tâm. 

Bổ ngữ – 补语 / bǔyǔ /

Được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho các thành phần trong câu. 

Động ngữ – 动语 / dòng yǔ /

Động ngữ trong tiếng Trung là cụm từ tự do có mối quan hệ chính – phụ và có động từ làm thành tố trung tâm. 

Trung tâm ngữ – 中心语 / zhōngxīn yǔ /

Đây chính là đối tượng chính được đề cập đến trong câu, chúng thường đứng phía sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa. 

Xem thêm:   Tiếng Trung giản thể và phồn thể là gì?

Phân Biệt Một Số Cụm Từ Dễ Nhầm Lẫn

Phân biệt jiu và cai trong tiếng Trung

Chúng đều là những phó từ dùng để chỉ thời gian, số lượng ít. Có nghĩa là “chỉ”.

  • 就: có nghĩa là sớm, thường phát sinh trong một khoảng thời gian ngắn.
  • 才: nghĩa là sự muộn màng, để nói về sự việc xảy ra trước đó không lâu.

Phân biệt you và zai trong tiếng Trung

Cả hai đều biểu thị hành động được lặp lại.

  • : biểu thị hành động lặp lại trước đó đã từng xảy ra, thường mang tính quy luật. Chúng không sử dụng trong câu cầu khiến, chỉ có thể sử dụng hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra cùng một lúc mà thôi. 
  • 再: biểu thị hành động lặp lại chưa hoàn thành, có thể xảy ra trong tương lai, không nói rõ khi nào hoàn thành. Chúng có thể sử dụng để cầu khiến, không thể chỉ hai hay nhiều sự việc cùng xuất hiện hay xảy ra cùng một lúc.

Phân biệt ci và bian trong tiếng Trung

Chúng đều sử dụng để chỉ số lượt, số lần. 

  • : biểu thị không quan trọng quá trình xem chúng có làm hết từ đầu đến cuối không.
  • 遍: dùng để nhấn mạnh làm từ đầu đến cuối.

Phân biệt yi dian và you dian

Chúng có nghĩa là “một ít”, “một chút”.

  • 有点儿: phó từ và chúng thường đứng trước tính từ hay động từ. Trong trường hợp phủ định dùng 不/没 thể hiện những sự việc không như ý muốn, thường tỏ ra sự bất mãn.
  • 一点儿: đó là số từ, thường đặt trước danh từ hay phía sau tính từ. Trong trường hợp phủ định chúng ta thêm 也不/也没.

Phân biệt er và liang trong tiếng Trung

Chúng đều mang nghĩa là 2 “hai”.

  • 两: sử dụng trước lượng từ.
  • 二: dùng để đọc số thứ tự, phân số, số thập phân.

Cách dùng 3 chữ de trong tiếng Trung

Chúng đều có cùng cách phát âm là “de”.

  • 地: là trạng ngữ dùng để chỉ cách thức và thường đặt trước vị ngữ (động từ, tính từ).
  • 的: là định ngữ biểu thị sự sở hữu, chúng đặt trước chủ ngữ và tân ngữ.
  • 得: là bổ ngữ biểu thị mức độ, thường đặt ở phía sau vị ngữ.

Chúng ta cũng cùng nhau tìm hiểu về những điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đến nâng cao. Hi vọng qua bài viết trên các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích cho việc học tập. Xin hãy liên hệ với tiếng Trung Hanzi nếu bạn đang tìm một trung tâm tiếng Trung TPHCM uy tín, chất lượng. Chúc bạn học tốt!