Để nắm vững được cách phân biệt you và zai trong tiếng Trung, thì sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng và đúng cấu trúc ngữ pháp hơn. Vậy làm sao để biết cách sử dụng 再 và 又 ( phân biệt you và zai) trong tiếng Trung? Ngay sau đây bài viết này sẽ nói về “Phân biệt 又 [you] và 再 [zai] trong tiếng Trung” hãy đến với Tiếng Trung Hanzi để tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm giúp nâng cao trình độ tiếng trung của bạn lên nhé!

Khái niệm 又 và 再 là gì?
又 và 再 (phân biệt you và zai) đây đều là hai phó từ được đặt ở trước vị trí động từ và dùng để làm trạng ngữ, có chức năng để biểu thị động tác hoặc các tình huống được lặp lại.
Về điểm khác nhau cơ bản của phó từ 又 [you] được biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại trước đó, phó từ 再 [zai] được dùng để biểu thị động tác hoặc tình huống chưa lặp lại.
Cách dùng từ 又 [you] trong tiếng Trung
Sau đây là cách dùng để nắm vững hơn về từ 又 [you] bạn sẽ sử dụng những ngữ pháp của tiếng Trung chính xác hơn trong giao tiếp và biết cách phân biệt you và zai, vì thế bạn hãy xem kỹ phần bên dưới đây để thêm kiến thức về cách dùng từ 又 [you].
Trường hợp biểu thị động tác hoặc tình huống chưa lặp lại.
再的基本字义:
表示又一次,有时专指第二次,有时又指多次。
Trường hợp biểu thị việc lặp lại 1 lần và có lúc nó đề cập cụ thể đến lần thứ 2, cũng có lúc lại đề cập nhiều lần.
表示重复或继续,多指未然。
Trường hợp biểu thị lặp lại hoặc tiếp tục, trước khi sự việc xảy ra.
表示更,更加。
Trường hợp biểu thị càng, thêm.
表示承接前一个动作。
Trường hợp biểu thị thực hiện động tác, hành động xảy ra trước đó.
Ví dụ:
她昨天来看我了,今天又来了。
/ Tā zuótiān lái kàn wǒle, jīntiān yòu láile /
Hôm qua cô ấy có đến thăm tôi, hôm nay lại đến nữa.
昨天我又去了王府井。
/ Zuótiān wǒ yòu qùle wángfǔ jǐng /
Hôm qua tôi lại đến Vương Phủ Tỉnh.

Cách dùng từ 再 [zai] trong tiếng Trung
Tiếp theo là cách dùng để nắm vững hơn về từ 再 [zai] bạn sẽ sử dụng những ngữ pháp của tiếng Trung chính xác hơn trong giao tiếp và biết cách phân biệt you và zai, vì thế bạn hãy xem kỹ phần bên dưới đây để thêm kiến thức về cách dùng từ 再 [zai] nhé.
Đây là dùng để chỉ biểu thị động tác hoặc tình huống đã lặp lại.
又的基本字义:
表示重复或继续,指相同的。
Đây là dùng để chỉ biểu thị lặp lại và tiếp tục, đề cập tương đồng.
表示加重语气、更进一层。
Đây là dùng để chỉ biểu thị ngữ khí nhấn mạnh, tiến thêm 1 tầng.
表示几种情况或几种性质同时存在。
Đây là dùng để chỉ biểu thị cho biết một số tình huống sẽ xảy ra hoặc một số thuộc tính tồn tại cùng một lúc với nhau.
再加上,还有。
Đây là dùng để chỉ biểu thị thêm vào đó, còn có.
表示转折。
Đây là dùng để chỉ biểu thị bước ngoặt.
Ví dụ:
今天没去成,明天 再去吧。
/ Jīntiān méi qù chéng, míngtiān zài qù ba/
Hôm nay chưa đi được, ngày mai lại đi nhé.
请再说一遍。
/ Qǐng zàishuō yībiàn /
Xin nói lại lần nữa.

So sánh phân biệt 又[you] và 再[zai]
Đây là bảng phân biệt 又 và 再 (phân biệt you và zai) để giúp bạn dễ dàng nắm vững hơn các điểm giống và khác nhau hơn về hai ngữ pháp này thì hãy cùng Tiếng Trung Hanzi theo dõi tiếp nhé!
Phó từ 再 [zai] |
Phó từ 又[you] |
Đều là phó từ biểu thị hành động được lặp lại, được đặt trước động từ để làm trạng ngữ. |
|
Khi dùng ở thể nghi vấn, đều phải có những thành phần khác kèm theo như bổ ngữ, trợ động từ… 你能再说一遍吗? / Nǐ néng zàishuō yībiàn ma? / Bạn có thể nhắc lại 1 lần không? 你又睡不着阿? / Nǐ yòu shuì bùzháo ā? / Lại lại không ngủ được à? |
|
Hành động lặp lại đó chưa xong, sắp xảy ra trong trong tương lai. Không thể hiện khi nào xong. 你再说一次。 (第二次还没说) 我今天去了市场,明天再去。 |
Hành động lặp lại đó đã xảy ra rồi, đã xong, hoàn thành. Hành động thường mang tính quy luật. 你又说一次。 (已说过两次了) 我前天去了市场,昨天又去了。 |
Có thể dùng trong câu cầu khiến. VD: 你别喝了,再喝要吐了。 |
Không dùng trong câu cầu khiến. |
Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra, hành động đó có thể chưa hoặc đang xảy ra. Dịch là “Sau đó”. 你洗好澡,再吃饭。 |
Biểu thị hai hành động lần lượt xảy ra. Hành động đó đã xảy ra hoặc đã xong, đã hoàn thành. Dịch là “Lại”. 他在推荐信上签了名,又盖上章。 |
Không thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra cùng lúc. |
Có thể chỉ hai hoặc nhiều tính chất cùng xuất hiện, hai hoặc nhiều việc cùng xảy ra cùng lúc. 他又要上学,又要工作做,很不容易。 这种苹果又香又甜。 |
Vậy là chúng ta đã biết cách phân biệt hai phó từ 再 và 又 (phân biệt you và zai) trong tiếng Trung. Nếu bạn muốn giỏi hơn thì hãy dành nhiều thời gian để luyện tập trau dồi nhiều từ ngữ và tập đặt các mẫu câu để nắm rõ điểm ngữ pháp phân biệt you và zai nhé.
Qua bài viết này Tiếng Trung Hanzi đã cung cấp những kiến thức cơ bản về ”Phân biệt 又 [you] và 再 [zai] trong tiếng Trung “ hi vọng bài viết này có thể giúp cung cấp cho bạn hay người mới bắt đầu tìm hiểu về tiếng Trung sẽ có được một tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn đã đọc tới đây, Tiếng Trung Hanzi chúc bạn học thật tốt tiếng Trung hơn nhé! Hãy liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên một tầm cao mới.