Một khi bạn bắt đầu học một ngôn ngữ mới, bạn sẽ cảm thấy rất khó khăn về mặt từ ngữ và ngữ pháp. Nhưng một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không nó phụ thuộc vào việc sử dụng ngữ pháp của bạn. Ngay trong bài viết này Tiếng Trung Hanzi sẽ giới thiệu cho các bạn về một loại ngữ pháp đó là “ từ khu biệt trong trng tiếng Trung” để hiểu rõ hơn về nó và cách dùng như thế nào. Hãy cùng Tiếng Trung Hanzi tìm hiểu nhé! Và hãy nhanh tay bấm tham gia ngay khóa học tiếng Trung tphcm để giúp nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn lên một tầm cao mới.
Khái niệm từ khu biệt trong tiếng Trung là gì?
Từ khu biệt tiếng Trung là 区别词 [ Qūbié cí] còn được gọi là tính từ không phải vị ngữ. Là từ biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật hiện tượng.
Biểu thị tính năng và phân loại của sự vật, thông thường chỉ dùng để sửa đổi danh từ và cụm danh từ. Từ khu biệt chỉ có thể làm định ngữ (một số ít làm có thể làm trạng ngữ). Bên cạnh chữ 非 ra, không chấp nhận sự sửa đổi của các phó từ khác. Ví dụ: 雌 , 雄 , 正 , 副 , 大型 , 小型 , 特殊性 , 一般性 .
Hình thức cấu thành của từ khu biệt trong tiếng Trung

Thuộc tính của từ khu biệt thường có đặc điểm rất nổi bật đối lập nhau, các từ khu biệt có xu hướng theo cặp hoặc theo nhóm. Ví dụ:
男:女,雌:雄,单:双,金:银,西式:中式,阴性:阳性”
正 – 副 | Zhèng – fù | 荤 – 素 | Hūn – sù |
金 – 银 | Jīn – yín | 单 – 双 | Dān – shuāng |
东 – 西 | Dōng – xī | 南 – 北 | Nán – běi |
中 – 外 | Zhōng – wài | 慢性 | Mànxìng |
彩色 | Cǎisè | 上等 | Shàng děng |
初级 | Chūjí | 大号 | Dà hào |
万能 | Wànnéng | 野生 | Yěshēng |
亲生 | Qīnshēng | 草本 | Cǎoběn |
人造 | Rénzào | 冒牌 | Màopái |
特等 | Tèděng | 劣等 | Lièděng |
远程 | Yuǎnchéng | 中程 | Zhōng chéng |
特级 | Tèjí | 独生 | Dú shēng |
野生 | Yěshēng | 活期 | Huóqí |
长期 | Chángqí | 无偿 | Wúcháng |
潜在 | Qiánzài | 现行 | Xiànxíng |
稀有 | Xīyǒu | 民办 | Mínbàn |
大陆性 | Dàlù xìng | 综合性 | Zònghé xìng |
具体如下
正—副 公—母 长期—短期
活期—死期 无偿—有偿 民办—国办 阴性—阳性 国营—民营
西式—中式 男式—女式 慢性—急性 有限—无限 民用—军用
精装—简装 职业—业余 大陆性—海洋性 直线型—流线型
无条件—有条件
Ngữ pháp của từ khu biệt trong tiếng Trung

Sau đây Tiếng Trung Hanzi phổ biến cho bạn biết cách ngữ pháp của từ khu biệt trong tiếng Trung
Có thể chỉnh sửa trực tiếp danh từ và cụm danh từ dưới dạng quy tắc. nhưng hầu hết có thể lấy “的” để tạo thành cụm từ “的”. Ví dụ: 西式服装、大型轿车、慢性肺炎、彩色电视机”和“大号的、野生的、男的, v.v…
Tuy nó không thể được sử dụng để đứng một mình làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc tân ngữ nhưng các cụm từ kết hợp hoặc các cụm từ tương phản được ghép nối có thể được sử dụng làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ. Ví dụ: 公私不分, 不男不女, 两男两女. Bên cạnh đó, các cụm từ tạo thành từ “的” thường được dùng làm vị ngữ chủ ngữ, Ví dụ: 小型的我不要,我要中型的。Cái loại nhỏ tôi không cần, tôi muốn loại cỡ trung.
Khi phủ định phía trước phải thêm 非, không thể thêm 不. Ví dụ: 非正式会谈。
Phân biệt khu biệt từ và tính từ
Chức năng trong câu có sự khác biệt chính so với tính từ thông thường là từ khu biệt không thể hoạt động như một vị ngữ, mà chỉ có thể làm định ngữ cho danh từ, hoặc cùng một cấu trúc từ “的” tạo thành cấu trúc từ “的” (cấu trúc danh nghĩa). Nó được gọi là “tính từ không vị ngữ”.
Phân biệt chức năng giữa từ khu biệt và tính từ: Tính từ có thể đảm nhiệm nhiều chức năng trong câu tiếng Trung như vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ. Bạn cũng có thể đặt trước phó từ 不 và 很, trong khi từ khu biệt chỉ có thể đóng vai trò làm định ngữ. Không thể một mình làm vị ngữ (làm vị ngữ đơn lẻ), phía trước không thể thêm 不. Nó thiếu chức năng chính của một vị ngữ, không nên xếp vào loại vị ngữ (động từ và tính từ).
Qua bài viết này Tiếng Trung Hanzi đã giúp bạn có thể hiểu hơn về “ Từ khu biệt trong tiếng Trung” Hi vọng bài viết này sẽ có thể giúp cho bạn hay đặt biệt là người mới bắt đầu tìm hiểu có thêm được một tài liệu hữu ích, hay ho, mới mẻ. Bạn hãy thường xuyên ôn tập để nhớ lâu hơn cách sử dụng đặt từ khu biệt trong câu. Từ đó nâng cao trình độ Hán Ngữ cho bản thân bạn nhé. Cảm ơn bạn đã đọc tới đây, Tiếng Trung Hanzi chúc bạn học thật tốt hơn nhé!. Liên hệ cho Tiếng Trung Hanzi để đăng kí ngay khoá học tiếng Trung tphcm nhằm nâng cao trình độ của bản thân lên một tầm cao mới. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nền tảng ngữ pháp tiếng Trung vững chắc.